Chương I. §12. Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

Chia sẻ bởi Vũ Đức Cảnh | Ngày 25/04/2019 | 49

Chia sẻ tài liệu: Chương I. §12. Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 thuộc Số học 6

Nội dung tài liệu:

Chú ý: Trong bài học các em gặp biểu tượng này đó là phần các em cần ghi vào vở
Kiểm tra bài cũ

HS1: Bài tập 98: Đánh dấu "x" vào ô thích hợp trong các câu sau đây:
HS2: Cho 2 số a= 486 ; b = 286. thực hiện phép chia để kiểm tra xem số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9.
x
x
x
x
Giải: Số 486 chia hết cho 9 ( 486= 54.9), số 286 không chia hết cho 9.
Tiết 22: Dấu hiệu chia hết cho 3,cho 9
1. Nhận xét mở đầu:
Ta có 486 = 4.100 + 8.10 + 6
= 4.( 99 + 1 ) + 8. ( 9 + 1 ) + 6
= 4.99 + 4 + 8.9 + 8 + 6 = ( 4 + 8 + 6 ) + ( 4.99 + 8.9 )
= (4 + 8 + 6 ) + (4.11.9 + 8.9 )
= (Tổng các chữ số ) + ( Số chia hết cho 9)
* Ta có : 286 = 2.100 + 8.10 + 6 = 2. ( 99 + 1 ) + 8.( 9 + 1 ) + 6
= 2.99 + 2 + 8. 9 + 8 + 6 = ( 2 + 8 + 6 ) + (2.99 + 8.9)
= ( 2 + 8 + 6 ) + ( một số chia hết cho 9)
= (Tổng các chữ số) + ( Số chia hết cho 9)
Nhận xét :
Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9
2. Dấu hiệu chia hết cho 9.
* Dựa vào nhận xét mở đầu ta có:
486 =(4 + 8 + 6 ) + (4.11.9 + 8.9 ) = 18 + ( Số chia hết cho 9)
Suy ra 486 chia hết cho 9
( Vì hai số hạng của tổng đều chia hết cho 9 ).
* Ví dụ:
* Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
* Theo nhận xét mở đầu ta có:
= ( 2 + 8 + 6 ) + ( 2.9 9 + 8.9 ) = 16 + ( Số chia hết cho 9)
Suy ra 286 không chia hết ch 9
(vì một số hạng của tổng chia hết cho 9, số còn lại không chia hết cho 9)
* Kết luận 2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9
Ví dụ áp dụng : 459 chia hết cho 9 (vì 4 + 5 + 9 = 18 chia hết cho 9 )

Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9
Tiết 22: Dấu hiệu chia hết cho 3,cho 9
Nếu n ? N thì khi nào n chia hết cho 9 ?
n chia hết cho 9 ? n có tổng các chữ số chia hết cho 9
?1
Trong các số sau, số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9 ?
234; 378; 458; 1251; 7520; 2007.
Các số chia hết cho 9 là: 234; 378; 2007; 1251
Các số không chia hết cho 9 là :458; 7520
3. Dấu hiệu chia hết cho 3.
Ví dụ : áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem:
số 1401 và số 8524 có chia hết cho 3 không ?
Gợi ý: Dựa vào nhận xét mở đầu hãy viết các số trên dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với số chia hết cho 9?
* Ta có 1401 = (1 + 4 + 0 + 1) + ( số chia hết cho 9)
= 6 + ( số chia hết cho 9)
= 6 + ( số chia hết cho 3) ( vì số chia cho 9 thì chia hết cho 3 )
Suy ra 1401 chia hết cho 3 ( Vì cả hai số hạng của tổng đều chia hết cho 3 )
Tiết 22: Dấu hiệu chia hết cho 3,cho 9
Tiết 22: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
* Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3
* Ta có 8524 = (8 + 5 + 2+ 4 ) + ( số chia hết cho 9)
= 19 + ( số chia hết cho 9)
= 19 + ( số chia hết cho 3) ( vì số chia cho 9 thì chia hết cho 3 )
Suy ra 8524 không chia hết cho 3 ( Vì một số hạng của tổng không chia hết cho 3, số hạng còn lại chia hết cho 3 ).
* Kết luận 2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3
Qua kết luận 1 và kết luận 2 hãy rút ra dấu hiệu chia hết cho 3 ?
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
* Ví dụ áp dụng: 3543 chia hết cho 3 ( vì 3 + 5 + 4 + 3 = 15 chia hết cho 3 )
Ví dụ áp dụng: 2374 không chia hết cho 3
(vì 2 + 3 + 7 + 4 = 16 không chia hết cho 3 )
?2
Điền chữ số vào dấu * để được số 157* chia hết cho 3
Tiết 22: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
Ta có 157* chia hết cho 3
( 1 + 5 + 7 + * ) chia hết cho 3
? ( 13+*) chia hết cho 3
? * ? ?2; 5; 8?
Tiết 22: Dấu hiệu chia hết cho 3 , cho 9
Nhận xét : Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9
2. Dấu hiệu chia hết cho 9.
1. Nhận xét mở đầu:
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9
3. Dấu hiệu chia hết cho 3.
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
4.Củng cố:
Số 2340
Chỉ chia hết cho 2
Chia hết cho cả 2 và 5.
Chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9
(Hãy chọn câu đúng nhất)
C .Chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9
4.Củng cố:
Tổng trên chia hết cho 3
Cũng chia hết cho 9.
Bài 103:
Tổng sau có chia hết cho 3,
cho 9 không ?
1.2.3.4.5.6 + 27
4.Củng cố:
Đúng
B. Sai
C. Đúng
D. Đúng
Bài 107: Câu nào đúng, câu nào sai?
Một số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 3.
B. Một số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 9.
C. Một số chia hết cho 15 thì thì số đó chia hết cho 3.
D. Một số chia hết cho 45 thì số đó chia hết cho 9
4.Củng cố:
Tiết 22: Dấu hiệu chia hết cho 3 , cho 9
Nhận xét : Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9
2. Dấu hiệu chia hết cho 9.
1. Nhận xét mở đầu:
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9
3. Dấu hiệu chia hết cho 3.
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
5.Hướng dẫn về nhà: -Học thuộc các kết luận về dấu hiệu chia hết
-Làm các bài tập: 101- 105(SGK), 133-136 SBT
4.Củng cố:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vũ Đức Cảnh
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)