Chương I. §12. Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

Chia sẻ bởi Nguyễn Đức Nghị | Ngày 25/04/2019 | 53

Chia sẻ tài liệu: Chương I. §12. Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 thuộc Số học 6

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG CÁC THẦY, CÔ GIÁO ĐẾN
DỰ GIỜ THĂM LỚP
Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho cả 2 và 5 ?
32; 135; 630; 3520
Cho a = 2124; b = 5124. Hãy thực hiện phép chia để kiểm tra xem số nào chia hết, không chia hết cho 9?
Tiết 22:
DẤU HiỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
Viết số 378 dưới dạng tổng ?
378 = 300 + 70 + 8
= 3.100 + 7.10 + 8
= 3.(99 + 1) + 7.(9 + 1) + 8
= 3.99 + 3 + 7.9 + 7 + 8
(3 + 7 + 8)
(3.11.9 + 7.9)
=
+
Tổng các chữ số
Số chia hết cho 9
+
Tiết 22:
DẤU HiỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
Tương tự có thể viết:
253 = 2.100 + 5.10 + 3
= 2.(99 + 1) + 5.(9 + 1) + 3
= 2.99 + 2 + 5.9 + 5 + 3
= (2 + 5 + 3) + (2.11.9 + 5.9)

Tổng các chữ số
Số chia hết cho 9
+
Mỗi em hãy nghĩ một số bất kì, thử xem có viết được dưới dạng như trên hay không?
Tiết 22:
DẤU HiỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
1. Nhận xét mở đầu:
Mọi số đều viết được dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
2. Dấu hiệu chia hết cho 9:
Ví dụ 1: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem số 378 có chia hết cho 9 không ?
Theo nhận xét mở đầu:
378 = (3 + 7 + 8) + (Số chia hết cho 9)
= 18 + (Số chia hết cho 9)
378 9
+ Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết
cho 9.
Tiết 22:
DẤU HiỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
1. Nhận xét mở đầu:
Mọi số đều viết được dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
2. Dấu hiệu chia hết cho 9:
+ Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết
cho 9.
Ví dụ 2: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem số 253 có chia hết cho 9 không ?
Theo nhận xét mở đầu:
253 = (2 + 5 + 3) + (Số chia hết cho 9)
= 10 + (Số chia hết cho 9)
253 9
+ Kết luận 2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì
không chia hết cho 9.
Tiết 22:
DẤU HiỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
Mọi số đều viết được dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
+ Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
+ Kết luận 2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì
không chia hết cho 9.
1. Nhận xét mở đầu:
2. Dấu hiệu chia hết cho 9:
Dấu hiệu: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
1 Trong cỏc s? sau, s? n�o chia h?t cho 9, s? n�o khụng chia h?t
cho 9? 621; 1205; 1327; 6354
621 9 vì 6 + 2 + 1 = 9 9
1205 9 vì 1 + 2 + 0 + 5 = 8 9
1327 9 vì 1 + 3 + 2 + 7 = 13 9
6354 9 vì 6 + 3 + 5 + 4 = 18 9
Dùng ba trong bốn chữ số 4, 5, 3, 0 hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số chia hết cho 9?
Đáp án: 450; 405; 540; 504.
Tiết 22:
DẤU HiỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
1. Nhận xét mở đầu:
2. Dấu hiệu chia hết cho 9:
Dấu hiệu: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
Mọi số đều viết được dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
3. Dấu hiệu chia hết cho 3:
Ví dụ 1: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem số 2031 có chia hết cho 3 không ?
Theo nhận xét mở đầu:
2031 = (2 + 0 + 3 + 1) + (Số chia hết cho 9)
= 6 + (Số chia hết cho 9)
= 6 + (Số chia hết cho 3)
2031 3
Tiết 22:
DẤU HiỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
1. Nhận xét mở đầu:
2. Dấu hiệu chia hết cho 9:
Dấu hiệu: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
Mọi số đều viết được dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
3. Dấu hiệu chia hết cho 3:
+ Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết
cho 3.
Ví dụ 2: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem số 3415 có chia hết cho 3 không ?
Theo nhận xét mở đầu:
3415 = (3 +4 +1 + 5) + (Số chia hết cho 9)
= 13 + (Số chia hết cho 9)
3415 3
= 13 + (Số chia hết cho 3)
Tiết 22:
DẤU HiỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
1. Nhận xét mở đầu:
2. Dấu hiệu chia hết cho 9:
Dấu hiệu: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
Mọi số đều viết được dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
3. Dấu hiệu chia hết cho 3:
+ Kết luận 2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì
không chia hết cho 3.
+ Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết
cho 3.
Dấu hiệu: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3
và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
Đáp án: 453; 435; 543; 534; 345; 354
Dùng ba trong bốn chữ số 4, 5, 3, 0
hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9?
Tiết 22:
DẤU HiỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
1. Nhận xét mở đầu:
2. Dấu hiệu chia hết cho 9:
Dấu hiệu: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
Mọi số đều viết được dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
3. Dấu hiệu chia hết cho 3:
Dấu hiệu: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3
và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
2
157* 3 (1 + 5 + 7 + *) 3
(
(13 + * ) 3
(
* = 2; 5; 8

Làm việc theo nhóm
Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 ?
Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 phụ thuộc vào chữ số tận cùng.
Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 phụ thuộc vào tổng các chữ số.
Bài tập:
Bài 1: Trong các số sau, số nào chia hết cho 3, số nào chia hết cho 9?
187; 1374; 2515; 6534; 93258.
Đáp án:

- Các số chia hết cho 3 là: 1374; 6534; 93258.
- Các số chia hết cho 9 là: 6534; 93258.
Bài tập 104 – SGK:
Câu c: Số chia hết cho cả 3 và 5 là số như thế nào?
Câu d: Số chia hết cho cả 2, 3, 5, 9 là số như thế nào?
Hướng dẫn về nhà:


N?m ch?c d?u hi?u chia h?t cho 3, cho 9.
Nh?n bi?t du?c m?t s? cú hay khụng chia h?t cho 3,
cho 9.
L�m cỏc b�i t?p 102; 103; 104; 105 - SGK.
b�i t?p 136; 137 - SBT.
Xem tru?c ph?n Ly?n t?p.
Chúc các em có thêm các tiết học bổ ích !
Cảm ơn các thầy cô
đã đến dự tiết học !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Đức Nghị
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)