Chương I. §12. Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
Chia sẻ bởi Hồ Hải Phương |
Ngày 25/04/2019 |
56
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §12. Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS LÊ THÁNH TÔNG
SỐ HỌC LỚP 6
NĂM HỌC 2011-2012
KIỂM TRA BÀI CŨ
Trong các số: 2001, 2002, 2003, 2004, 2005, 2006, 2007, 2008, 2009, 2010.
Số nào chia hết cho 2?
Số nào chia hết cho 5?
Số nào chia hết cho cả 2 và 5?
:
2002
2004
2006
2008
2010
2010
2005
,
,
,
,
:
,
:
2010
Tiết 22:
DẤU HiỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
Viết số 378 dưới dạng tổng ?
378 = 300 + 70 + 8
= 3.100 + 7.10 + 8
= 3.(99 + 1) + 7.(9 + 1) + 8
= 3.99 + 3 + 7.9 + 7 + 8
(3 + 7 + 8)
(3.11.9 + 7.9)
=
+
Tổng các chữ số
Số chia hết cho 9
+
Tiết 22:
DẤU HiỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
Tương tự có thể viết:
253 = 2.100 + 5.10 + 3
= 2.(99 + 1) + 5.(9 + 1) + 3
= 2.99 + 2 + 5.9 + 5 + 3
= (2 + 5 + 3) + (2.11.9 + 5.9)
Tổng các chữ số
Số chia hết cho 9
+
Mỗi em hãy nghĩ một số bất kì, thử xem có viết được dưới dạng như trên hay không?
Bài 12: DẤU HiỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
Nhận xét mở đầu:
Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
Bài 12: DẤU HiỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
Nhận xét mở đầu:
Ví dụ: SGK
b. Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
2. Dấu hiệu chia hết cho 9:
Ví dụ: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem:
Số 378 có chia hết cho 9 không?
Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
Theo nhận xét mở đầu:
378 = (3 + 7 + 8) + (Số chia hết cho 9)
= 18 + (Số chia hết cho 9)
378 9
Bài 12: DẤU HiỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
Nhận xét mở đầu:
Ví dụ: SGK
b. Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
2. Dấu hiệu chia hết cho 9:
Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
Theo nhận xét mở đầu:
253 = (2 + 5 + 3) + (Số chia hết cho 9)
= 10 + (Số chia hết cho 9)
Ví dụ 2: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem số 253 có chia hết cho 9 không ?
253 9
Bài 12: DẤU HiỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
Nhận xét mở đầu:
Ví dụ: SGK
b. Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
2. Dấu hiệu chia hết cho 9:
Ví dụ: SGK
Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
Kết luận 2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.
b. Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
?1
Trong các số sau, số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9?
621; 1205; 1327; 6354
Giải:
Số chia hết cho 9: 621; 6354.
Số không chia hết cho 9: 1205; 1327.
Bài 12: DẤU HiỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
Nhận xét mở đầu:
2. Dấu hiệu chia hết cho 9:
Ví dụ: SGK
b. Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
2. Dấu hiệu chia hết cho 3:
Ví dụ: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem:
Số 2031 có chia hết cho 3 không?
Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Theo nhận xét mở đầu:
2031 = (2 + 0 + 3 + 1) + (Số chia hết cho 9)
= 6 + (Số chia hết cho 9)
= 6 + (Số chia hết cho 3)
2031 3
Bài 12: DẤU HiỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
Nhận xét mở đầu:
2. Dấu hiệu chia hết cho 9:
Ví dụ: SGK
b. Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
2. Dấu hiệu chia hết cho 3:
Ví dụ 2: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem: số 3415 có chia hết cho 3 không ?
Kết luận 2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.
Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Theo nhận xét mở đầu:
3415 = (3 +4 +1 + 5) + (Số chia hết cho 9)
= 13 + (Số chia hết cho 9)
= 13 + (Số chia hết cho 3)
3415 3
Bài 12: DẤU HiỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
Nhận xét mở đầu:
2. Dấu hiệu chia hết cho 9:
Ví dụ: SGK
b. Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
2. Dấu hiệu chia hết cho 3:
b. Dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
Ví dụ: SGK
Kết luận 2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.
Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
?2
Điền chữ số vào dấu * để đựơc số 157* chia hết cho 3.
Giải:
Bài 12: DẤU HiỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
1. Nhận xét mở đầu:
2. Dấu hiệu chia hết cho 9:
Dấu hiệu: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
Mọi số đều viết được dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
3. Dấu hiệu chia hết cho 3:
Dấu hiệu: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3
và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
CỦNG CỐ
BT 101/41-SGK:
Trong các số sau, số nào chia hết cho 3, số nào chia hết cho 9?
187; 1347; 2515; 6534; 93 258.
Số chia hết cho 3: 1347; 6534; 93 258.
Số chia hết cho 9: 6534; 93 258.
Giải:
CỦNG CỐ
BT 121/41-SGK:
Cho các số: 3564; 4352; 6531; 6570; 1248.
Viết tập hợp A các số chia hết cho 3 trong các số trên.
Viết tập hợp B các số chia hết cho 9 trong các số trên.
Dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp A và B.
A = {3564; 6531; 6570; 1248}
B = {3564; 6570}
B A
Giải:
Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 ?
Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 phụ thuộc vào chữ số tận cùng.
Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 phụ thuộc vào tổng các chữ số.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học kĩ bài đã học nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
BTVN: 103 105 trang 41, 42 SGK.
133,134,135,136,138 trang 19 SBT
SỐ HỌC LỚP 6
NĂM HỌC 2011-2012
KIỂM TRA BÀI CŨ
Trong các số: 2001, 2002, 2003, 2004, 2005, 2006, 2007, 2008, 2009, 2010.
Số nào chia hết cho 2?
Số nào chia hết cho 5?
Số nào chia hết cho cả 2 và 5?
:
2002
2004
2006
2008
2010
2010
2005
,
,
,
,
:
,
:
2010
Tiết 22:
DẤU HiỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
Viết số 378 dưới dạng tổng ?
378 = 300 + 70 + 8
= 3.100 + 7.10 + 8
= 3.(99 + 1) + 7.(9 + 1) + 8
= 3.99 + 3 + 7.9 + 7 + 8
(3 + 7 + 8)
(3.11.9 + 7.9)
=
+
Tổng các chữ số
Số chia hết cho 9
+
Tiết 22:
DẤU HiỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
Tương tự có thể viết:
253 = 2.100 + 5.10 + 3
= 2.(99 + 1) + 5.(9 + 1) + 3
= 2.99 + 2 + 5.9 + 5 + 3
= (2 + 5 + 3) + (2.11.9 + 5.9)
Tổng các chữ số
Số chia hết cho 9
+
Mỗi em hãy nghĩ một số bất kì, thử xem có viết được dưới dạng như trên hay không?
Bài 12: DẤU HiỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
Nhận xét mở đầu:
Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
Bài 12: DẤU HiỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
Nhận xét mở đầu:
Ví dụ: SGK
b. Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
2. Dấu hiệu chia hết cho 9:
Ví dụ: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem:
Số 378 có chia hết cho 9 không?
Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
Theo nhận xét mở đầu:
378 = (3 + 7 + 8) + (Số chia hết cho 9)
= 18 + (Số chia hết cho 9)
378 9
Bài 12: DẤU HiỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
Nhận xét mở đầu:
Ví dụ: SGK
b. Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
2. Dấu hiệu chia hết cho 9:
Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
Theo nhận xét mở đầu:
253 = (2 + 5 + 3) + (Số chia hết cho 9)
= 10 + (Số chia hết cho 9)
Ví dụ 2: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem số 253 có chia hết cho 9 không ?
253 9
Bài 12: DẤU HiỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
Nhận xét mở đầu:
Ví dụ: SGK
b. Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
2. Dấu hiệu chia hết cho 9:
Ví dụ: SGK
Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
Kết luận 2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.
b. Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
?1
Trong các số sau, số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9?
621; 1205; 1327; 6354
Giải:
Số chia hết cho 9: 621; 6354.
Số không chia hết cho 9: 1205; 1327.
Bài 12: DẤU HiỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
Nhận xét mở đầu:
2. Dấu hiệu chia hết cho 9:
Ví dụ: SGK
b. Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
2. Dấu hiệu chia hết cho 3:
Ví dụ: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem:
Số 2031 có chia hết cho 3 không?
Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Theo nhận xét mở đầu:
2031 = (2 + 0 + 3 + 1) + (Số chia hết cho 9)
= 6 + (Số chia hết cho 9)
= 6 + (Số chia hết cho 3)
2031 3
Bài 12: DẤU HiỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
Nhận xét mở đầu:
2. Dấu hiệu chia hết cho 9:
Ví dụ: SGK
b. Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
2. Dấu hiệu chia hết cho 3:
Ví dụ 2: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem: số 3415 có chia hết cho 3 không ?
Kết luận 2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.
Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Theo nhận xét mở đầu:
3415 = (3 +4 +1 + 5) + (Số chia hết cho 9)
= 13 + (Số chia hết cho 9)
= 13 + (Số chia hết cho 3)
3415 3
Bài 12: DẤU HiỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
Nhận xét mở đầu:
2. Dấu hiệu chia hết cho 9:
Ví dụ: SGK
b. Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
2. Dấu hiệu chia hết cho 3:
b. Dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
Ví dụ: SGK
Kết luận 2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.
Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
?2
Điền chữ số vào dấu * để đựơc số 157* chia hết cho 3.
Giải:
Bài 12: DẤU HiỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
1. Nhận xét mở đầu:
2. Dấu hiệu chia hết cho 9:
Dấu hiệu: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
Mọi số đều viết được dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
3. Dấu hiệu chia hết cho 3:
Dấu hiệu: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3
và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
CỦNG CỐ
BT 101/41-SGK:
Trong các số sau, số nào chia hết cho 3, số nào chia hết cho 9?
187; 1347; 2515; 6534; 93 258.
Số chia hết cho 3: 1347; 6534; 93 258.
Số chia hết cho 9: 6534; 93 258.
Giải:
CỦNG CỐ
BT 121/41-SGK:
Cho các số: 3564; 4352; 6531; 6570; 1248.
Viết tập hợp A các số chia hết cho 3 trong các số trên.
Viết tập hợp B các số chia hết cho 9 trong các số trên.
Dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp A và B.
A = {3564; 6531; 6570; 1248}
B = {3564; 6570}
B A
Giải:
Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 ?
Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 phụ thuộc vào chữ số tận cùng.
Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 phụ thuộc vào tổng các chữ số.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học kĩ bài đã học nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
BTVN: 103 105 trang 41, 42 SGK.
133,134,135,136,138 trang 19 SBT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồ Hải Phương
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)