Chương I. §12. Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

Chia sẻ bởi Trần Thị Diệp Tân | Ngày 24/10/2018 | 45

Chia sẻ tài liệu: Chương I. §12. Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 thuộc Số học 6

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG THCS MƯỜNG VÀ
SỐ HỌC LỚP 6
NĂM HỌC 2011-2012
Câu hỏi:
- Nêu các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 ?
- Trong các số: 2001, 2002, 2003, 2004,
2005, 2006, 2007, 2008, 2009, 2010.
+ Số nào chia hết cho 2?
+ Số nào chia hết cho 5?
+ Số nào chia hết cho cả 2 và 5?
KIỂM TRA BÀI CŨ
KIỂM TRA BÀI CŨ
Trong các số: 2001, 2002, 2003, 2004, 2005,
2006, 2007, 2008, 2009, 2010.
Số chia hết cho 2 :
Số chia hết cho 5:
Số chia hết cho cả 2 và 5:
2002
2004
2006
2008
2005
,
,
,
,
,
2010
2010
2010
Xét hai số a = 2124
b = 5124
Thực hiện phép chia để kiểm tra xem số nào
chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9 ?
Xét hai số a = 2 124
b = 5 124
Thực hiện phép chia để kiểm tra xem số nào
chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9 ?
Đáp số:
Số a chia hết cho 9
Số b không chia hết cho 9

Ti?t 22: Đ12.D?u hi?u chia h?t cho 3,cho 9
Nhận xét mở đầu:
Ti?t 22: Đ12.D?u hi?u chia h?t cho 3,cho 9
Nhận xét mở đầu:
Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
Ti?t 22: Đ12.D?u hi?u chia h?t cho 3,cho 9
Nhận xét mở đầu:

Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
2. Dấu hiệu chia hết cho 9:
Ví dụ: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem:
Số 378 có chia hết cho 9 không? Số 253 có chia hết cho 9 không?
Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
Ti?t 22: Đ12.D?u hi?u chia h?t cho 3,cho 9
Nhận xét mở đầu:
Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
2. Dấu hiệu chia hết cho 9:
Ví dụ: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem:
Số 378 có chia hết cho 9 không? Số 253 có chia hết cho 9 không?
Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
Kết luận 2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.
Ti?t 22: Đ12.D?u hi?u chia h?t cho 3,cho 9
Nhận xét mở đầu:
Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
2. Dấu hiệu chia hết cho 9:
Ví dụ: (SGK/40)
Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
Kết luận 2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.
Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
?1
Trong các số sau, số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9?
621; 1205; 1327; 6354
Giải:
- Số chia hết cho 9: 621; 6354.
- Số không chia hết cho 9: 1205; 1327.
Ti?t 22: Đ12.D?u hi?u chia h?t cho 3,cho 9
Nhận xét mở đầu:
2. Dấu hiệu chia hết cho 9:
Ví dụ: (SGK/40)
Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
3. Dấu hiệu chia hết cho 3:
Ví dụ: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem:
Số 2031 có chia hết cho 3 không? Số 3415 có chia hết cho 3 không?
Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Ti?t 22: Đ12.D?u hi?u chia h?t cho 3,cho 9
Nhận xét mở đầu:
2. Dấu hiệu chia hết cho 9:
Ví dụ: (SGK/40)
Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
3. Dấu hiệu chia hết cho 3:
Ví dụ: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem:
Số 2031 có chia hết cho 3 không? Số 3415 có chia hết cho 3 không?
Kết luận 2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.
Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Ti?t 22: Đ12.D?u hi?u chia h?t cho 3,cho 9
Nhận xét mở đầu:
2. Dấu hiệu chia hết cho 9:
Ví dụ: (SGK/40)
Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
3. Dấu hiệu chia hết cho 3:
Dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
Ví dụ: (SGK/41)
Kết luận 2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.
Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
?2
Điền chữ số vào dấu * để đựơc số 157* chia hết cho 3.
Giải:
BT 101/41-SGK:
Trong các số sau, số nào chia hết cho 3, số nào
chia hết cho 9?
187; 1 347; 2 515; 6 534; 93 258.
- Số chia hết cho 3: 1 347; 6 534; 93 258.
- Số chia hết cho 9: 6 534; 93 258.
Giải:
BT 121/41-SGK:
Cho các số: 3 564; 4 352; 6 531; 6 570; 1 248.
Viết tập hợp A các số chia hết cho 3 trong các số trên.
Viết tập hợp B các số chia hết cho 9 trong các số trên.
Dùng kí hiệu  để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp A và B.
A = {3 564; 6 531; 6 570; 1 248}
B = {3 564; 6 570}
B  A
Giải:
?
Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 dựa vào chữ số tận cùng còn dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 dựa vào tổng các chữ số.
Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5?
Học kĩ bài đã học, nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
BTVN: 103  105 trang 41, 42 SGK.
133,134,135,136,138 trang 19 SBT
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thị Diệp Tân
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)