Chương I. §12. Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

Chia sẻ bởi Ngô Xuân Quang | Ngày 24/10/2018 | 37

Chia sẻ tài liệu: Chương I. §12. Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 thuộc Số học 6

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
ĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚP
MÔN TOÁN SỐ HỌC LỚP 6A2
KIỂM TRA BÀI CŨ
Trong các số: 2001, 2002, 2003, 2004, 2005, 2006, 2007, 2008, 2009, 2010.
Số nào chia hết cho 2?
Số nào chia hết cho 5?
Số nào chia hết cho cả 2 và 5?
:
2002
2004
2006
2008
2010
2010
2005
,
,
,
,
:
,
:
2010
?
Xét số a = 2124; b = 5124 thực hiện phép chia kiểm tra số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9?
Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5?
Bài 12: DẤU HiỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
Nhận xét mở đầu:
Ví dụ:
Xét số 378, ta thấy 378 = 3.100 +7.10 + 8.
Viết 100 thành 99+1, viết 10 thành 9+1 (các số 99 và 9 chia hết cho 9)
Ta có:
378 = 3.(99+1) + 7.(9+1) + 8
= 3.99 + 3 + 7.9 + 7 + 8
= (3+7+8) + (3.11.9 +7.9)
= (tổng các chữ số) + (số chia hết cho 9)
Như vậy, số 378 viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó là (3+7+8) cộng với một số chia hết cho 9.
3
7
8
Bài 12: DẤU HiỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
Nhận xét mở đầu:
Ví dụ:
378 = (3+7+8) + (số chia hết cho 9)
= (tổng các chữ số) + (số chia hết cho 9)

253 = 2.100 + 5.10 +3
= 2.(99+1) + 5.(9+1) + 3
= 2.99 + 2 +5.9 + 5 + 3
= (2+5+3) + ( 2.11.9 +5.9)
= (tổng các chữ số) +(số chia hết cho 9)
b. Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
2
5
3
Bài 12: DẤU HiỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
Nhận xét mở đầu:
Ví dụ: SGK
b. Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
2. Dấu hiệu chia hết cho 9:
Ví dụ: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem:
Số 378 có chia hết cho 9 không? Số 253 có chia hết cho 9 không?
Theo nhận xét mở đầu:
378 = (3+7+8) + (số chia hết cho 9)
= 18 + (số chia hết cho 9)
Số 378 chia hết cho 9 vì cả hai số hạng đều chia hết cho 9.
Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
Bài 12: DẤU HiỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
Nhận xét mở đầu:
Ví dụ: SGK
b. Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
2. Dấu hiệu chia hết cho 9:
Ví dụ: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem:
Số 378 có chia hết cho 9 không? Số 253 có chia hết cho 9 không?
Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
253 = ( 2+5+3) + (số chia hết cho 9)
= 10 + (số chia hết cho 9)
Số 253 không chia hết cho 9 vì một số hạng không chia hết cho 9, số hạng còn lại chia hết cho 9.
Kết luận 2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.
Bài 12: DẤU HiỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
Nhận xét mở đầu:
Ví dụ: SGK
b. Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
2. Dấu hiệu chia hết cho 9:
Ví dụ: SGK
Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
Kết luận 2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.
b. Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
?1
Trong các số sau, số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9?
621; 1205; 1327; 6354
Giải:
Số chia hết cho 9: 621; 6354.
Số không chia hết cho 9: 1205; 1327.
?
Số chia hết cho 9 thì có chia hết cho 3 không?
Vì 9 chia hết cho 3 nên số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3.
Bài 12: DẤU HiỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
Nhận xét mở đầu:
2. Dấu hiệu chia hết cho 9:
Ví dụ: SGK
b. Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
3. Dấu hiệu chia hết cho 3:
Ví dụ: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem:
Số 2031 có chia hết cho 3 không? Số 3415 có chia hết cho 3 không?
Ta có: 2031 = (2 + 0 + 3 + 1) + (số chia hết cho 9)
= 6 + (số chia hết cho 3)
Số 2031 chia hết cho 3 vì cả hai số hạng đều chia hết cho 3.
Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Bài 12: DẤU HiỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
Nhận xét mở đầu:
2. Dấu hiệu chia hết cho 9:
Ví dụ: SGK
b. Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
3. Dấu hiệu chia hết cho 3:
Ví dụ: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem:
Số 2031 có chia hết cho 3 không? Số 3415 có chia hết cho 3 không?
Ta có: 3415 = (3 + 4 + 1 + 5) + (số chia hết cho 9)
= 13 + (số chia hết cho 3)
Số 3415 chia hết cho 3 vì một số hạng không chia hết cho 3, số hạng còn lại chia hết cho 3.
Kết luận 2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.
Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Bài 12: DẤU HiỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
Nhận xét mở đầu:
2. Dấu hiệu chia hết cho 9:
Ví dụ: SGK
b. Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
3. Dấu hiệu chia hết cho 3:
b. Dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
Ví dụ: SGK
Kết luận 2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.
Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
?2
Điền chữ số vào dấu * để đựơc số 157* chi hết cho 3.
Giải:
?
Số chia hết cho 3 thì có chia hết cho 9 không?
Số chia hết cho 3 chưa hẳn đã chia hết cho 9, ví dụ:
CỦNG CỐ
BT 101/41-SGK:
Trong các số sau, số nào chia hết cho 3, số nào chia hết cho 9?
187; 1347; 2515; 6534; 93 258.
Số chia hết cho 3: 1347; 6534; 93 258.
Số chia hết cho 9: 6534; 93 258.
Giải:
CỦNG CỐ
BT 121/41-SGK:
Cho các số: 3564; 4352; 6531; 6570; 1248.
Viết tập hợp A các số chia hết cho 3 trong các số trên.
Viết tập hợp B các số chia hết cho 9 trong các số trên.
Dùng kí hiệu  để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp A và B.
A = {3564; 6531; 6570; 1248}
B = {3564; 6570}
B  A
Giải:
?
Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 dựa vào chữ số tận cùng còn dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 dựa vào tổng các chữ số.
Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5?
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học kĩ bài đã học nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
BTVN: 103  105 trang 41, 42 SGK.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Ngô Xuân Quang
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)