Chương I. §12. Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Đang |
Ngày 24/10/2018 |
41
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §12. Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
Áp dụng: Điền chữ số vào dấu * để :
KIỂM TRA BÀI CŨ
Trả lời
Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
1. Nhận xét mở đầu:
Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
378 = 300 + 70 + 8
= 3.100 + 7.10 + 8
= 3.(99 + 1) + 7.(9 + 1) + 8
= 3.99 + 3 + 7.9 + 7 + 8
(3 + 7 + 8)
(3.11.9 + 7.9)
=
+
Tổng các chữ số
Số chia hết cho 9
+
* Xét số 378 ta thấy:
Tương tự có thể viết:
253 = 2.100 + 5.10 + 3
= 2.(99 + 1) + 5.(9 + 1) + 3
= 2.99 + 2 + 5.9 + 5 + 3
= (2 + 5 + 3) + (2.11.9 + 5.9)
Tổng các chữ số
Số chia hết cho 9
+
1. Nhận xét mở đầu:
Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
2. Dấu hiệu chia hết cho 9:
Ví dụ: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem số 378 có chia hết cho 9 không ?
Theo nhận xét mở đầu:
378 = (3 + 7 + 8) + (Số chia hết cho 9)
= 18 + (Số chia hết cho 9)
+ KL1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
+ Kết luận 1: SGK/40
Ví dụ: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem số 253 có chia hết cho 9 không ?
Theo nhận xét mở đầu:
253 = (2 + 5 + 3) + (Số chia hết cho 9)
= 10 + (Số chia hết cho 9)
+ KL2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.
+ Kết luận 2: SGK/40
+ Dấu hiệu chia hết cho 9: SGK/40
Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
1. Nhận xét mở đầu:
Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
2. Dấu hiệu chia hết cho 9:
+ Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
?1
Trong các số sau, số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9 ?
621 ;1205 ;1327; 6354.
Đáp án:
Số chia hết cho 9 là: 621; 6354
Số không chia hết cho 9 là: 1205; 1327
1. Nhận xét mở đầu:
Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
2. Dấu hiệu chia hết cho 9:
+ Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
3. Dấu hiệu chia hết cho 3:
Ví dụ: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem số 2031 có chia hết cho 3 không ?
Theo nhận xét mở đầu:
2031 = (2 + 0 + 3 + 1) + (Số chia hết cho 9)
= 6 + (Số chia hết cho 9)
= 6 + (Số chia hết cho 3)
+ KL1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Ví dụ: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem số 3415 có chia hết cho 3 không ?
Theo nhận xét mở đầu:
3415 = (3+4+1+5) + (Số chia hết cho 9)
= 13 + (Số chia hết cho 9)
= 13 + (Số chia hết cho 3)
+ KL2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.
Dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
1. Nhận xét mở đầu:
Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
2. Dấu hiệu chia hết cho 9:
+ Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
3. Dấu hiệu chia hết cho 3:
Ví dụ: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem số 2031 có chia hết cho 3 không ?
Theo nhận xét mở đầu:
2031 = (2 + 0 + 3 + 1) + (Số chia hết cho 9)
= 6 + (Số chia hết cho 9)
= 6 + (Số chia hết cho 3)
+ KL1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Ví dụ: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem số 3415 có chia hết cho 3 không ?
Theo nhận xét mở đầu:
3415 = (3+4+1+5) + (Số chia hết cho 9)
= 13 + (Số chia hết cho 9)
= 13 + (Số chia hết cho 3)
+ KL2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.
Dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
+Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
1. Nhận xét mở đầu:
Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
2. Dấu hiệu chia hết cho 9:
+ Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
3. Dấu hiệu chia hết cho 3:
+Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
?2
Một số chia hết cho 9 thì cũng chia hết cho 3.
Một số chia hết cho 3 chưa chắc chia hết cho 9.
1. Nhận xét mở đầu:
Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
2. Dấu hiệu chia hết cho 9:
+ Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
3. Dấu hiệu chia hết cho 3:
+Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
4.Bài tập:
.
Bài 101.SGK/41:
Cho các số sau, số nào chia hết cho 3, số nào chia hết cho 9? :
187; 1347;2515; 6534; 93258.
Đáp án:
Số chia hết cho 9 là: 6354;
Số chia hết cho 3 là: 6354; 1347;
Ta có :
Bến Nhà Rồng
TP Hồ Chí Minh
Hà Nội
Nghệ An
Huế
Cà Mau
B) 469
A) 357
C) 1386.
D) 578
Câu 1) Trong các số sau số nào chia hết cho 9?
(Chọn đáp án đúng)
CC
B) 5
A) 3
C) Cả ba số 3;5;9.
D) 9
Câu 2) Số 7380 chia hết cho số nào?
(Chọn đáp án đúng nhất)
CC
B) 1350
A) 1230
C) 3210
D) 3105
Câu 3) Trong các số sau, số nào chia hết cho cả 2; 3; 5; 9.
o
B) Số 2139 chia hết cho 3
A) Số 5436 chia hết cho 9.
C) Số 4363 chia hết cho 3.
D) Số 7641 chia hết cho 9
Câu 4) Trong 4 phát biểu sau đây, có một phát biểu sai. Hãy chỉ ra câu sai đó.
o
1. Nhận xét mở đầu:
Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
2. Dấu hiệu chia hết cho 9:
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
3. Dấu hiệu chia hết cho 3:
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
N?m ch?c d?u hi?u chia h?t cho 3, cho 9.
Nh?n bi?t du?c m?t s? cú hay khụng chia
h?t cho 3, cho 9.
Lm cỏc bi t?p 102; 103; 104; 105 - SGK.
bi t?p 136; 137 - SBT.
Xem tru?c ph?n Ly?n t?p.
TIẾT HỌC HÔM NAY ĐẾN
ĐÂY KẾT THÚC.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Trả lời
Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
1. Nhận xét mở đầu:
Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
378 = 300 + 70 + 8
= 3.100 + 7.10 + 8
= 3.(99 + 1) + 7.(9 + 1) + 8
= 3.99 + 3 + 7.9 + 7 + 8
(3 + 7 + 8)
(3.11.9 + 7.9)
=
+
Tổng các chữ số
Số chia hết cho 9
+
* Xét số 378 ta thấy:
Tương tự có thể viết:
253 = 2.100 + 5.10 + 3
= 2.(99 + 1) + 5.(9 + 1) + 3
= 2.99 + 2 + 5.9 + 5 + 3
= (2 + 5 + 3) + (2.11.9 + 5.9)
Tổng các chữ số
Số chia hết cho 9
+
1. Nhận xét mở đầu:
Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
2. Dấu hiệu chia hết cho 9:
Ví dụ: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem số 378 có chia hết cho 9 không ?
Theo nhận xét mở đầu:
378 = (3 + 7 + 8) + (Số chia hết cho 9)
= 18 + (Số chia hết cho 9)
+ KL1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
+ Kết luận 1: SGK/40
Ví dụ: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem số 253 có chia hết cho 9 không ?
Theo nhận xét mở đầu:
253 = (2 + 5 + 3) + (Số chia hết cho 9)
= 10 + (Số chia hết cho 9)
+ KL2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.
+ Kết luận 2: SGK/40
+ Dấu hiệu chia hết cho 9: SGK/40
Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
1. Nhận xét mở đầu:
Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
2. Dấu hiệu chia hết cho 9:
+ Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
?1
Trong các số sau, số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9 ?
621 ;1205 ;1327; 6354.
Đáp án:
Số chia hết cho 9 là: 621; 6354
Số không chia hết cho 9 là: 1205; 1327
1. Nhận xét mở đầu:
Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
2. Dấu hiệu chia hết cho 9:
+ Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
3. Dấu hiệu chia hết cho 3:
Ví dụ: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem số 2031 có chia hết cho 3 không ?
Theo nhận xét mở đầu:
2031 = (2 + 0 + 3 + 1) + (Số chia hết cho 9)
= 6 + (Số chia hết cho 9)
= 6 + (Số chia hết cho 3)
+ KL1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Ví dụ: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem số 3415 có chia hết cho 3 không ?
Theo nhận xét mở đầu:
3415 = (3+4+1+5) + (Số chia hết cho 9)
= 13 + (Số chia hết cho 9)
= 13 + (Số chia hết cho 3)
+ KL2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.
Dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
1. Nhận xét mở đầu:
Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
2. Dấu hiệu chia hết cho 9:
+ Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
3. Dấu hiệu chia hết cho 3:
Ví dụ: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem số 2031 có chia hết cho 3 không ?
Theo nhận xét mở đầu:
2031 = (2 + 0 + 3 + 1) + (Số chia hết cho 9)
= 6 + (Số chia hết cho 9)
= 6 + (Số chia hết cho 3)
+ KL1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Ví dụ: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem số 3415 có chia hết cho 3 không ?
Theo nhận xét mở đầu:
3415 = (3+4+1+5) + (Số chia hết cho 9)
= 13 + (Số chia hết cho 9)
= 13 + (Số chia hết cho 3)
+ KL2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.
Dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
+Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
1. Nhận xét mở đầu:
Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
2. Dấu hiệu chia hết cho 9:
+ Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
3. Dấu hiệu chia hết cho 3:
+Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
?2
Một số chia hết cho 9 thì cũng chia hết cho 3.
Một số chia hết cho 3 chưa chắc chia hết cho 9.
1. Nhận xét mở đầu:
Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
2. Dấu hiệu chia hết cho 9:
+ Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
3. Dấu hiệu chia hết cho 3:
+Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
4.Bài tập:
.
Bài 101.SGK/41:
Cho các số sau, số nào chia hết cho 3, số nào chia hết cho 9? :
187; 1347;2515; 6534; 93258.
Đáp án:
Số chia hết cho 9 là: 6354;
Số chia hết cho 3 là: 6354; 1347;
Ta có :
Bến Nhà Rồng
TP Hồ Chí Minh
Hà Nội
Nghệ An
Huế
Cà Mau
B) 469
A) 357
C) 1386.
D) 578
Câu 1) Trong các số sau số nào chia hết cho 9?
(Chọn đáp án đúng)
CC
B) 5
A) 3
C) Cả ba số 3;5;9.
D) 9
Câu 2) Số 7380 chia hết cho số nào?
(Chọn đáp án đúng nhất)
CC
B) 1350
A) 1230
C) 3210
D) 3105
Câu 3) Trong các số sau, số nào chia hết cho cả 2; 3; 5; 9.
o
B) Số 2139 chia hết cho 3
A) Số 5436 chia hết cho 9.
C) Số 4363 chia hết cho 3.
D) Số 7641 chia hết cho 9
Câu 4) Trong 4 phát biểu sau đây, có một phát biểu sai. Hãy chỉ ra câu sai đó.
o
1. Nhận xét mở đầu:
Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
2. Dấu hiệu chia hết cho 9:
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
3. Dấu hiệu chia hết cho 3:
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
N?m ch?c d?u hi?u chia h?t cho 3, cho 9.
Nh?n bi?t du?c m?t s? cú hay khụng chia
h?t cho 3, cho 9.
Lm cỏc bi t?p 102; 103; 104; 105 - SGK.
bi t?p 136; 137 - SBT.
Xem tru?c ph?n Ly?n t?p.
TIẾT HỌC HÔM NAY ĐẾN
ĐÂY KẾT THÚC.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Đang
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)