Chương I. §12. Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thủy |
Ngày 24/10/2018 |
47
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §12. Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
2) Em hãy thực hiện phép chia:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Trả lời:
1) Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
a/ 81 : 9
b/ 11 : 9
2) a/ 81 : 9 = 9
b/ 11 : 9 = 1 dư 2
Dường như dấu hiệu chia hết cho 9 không liên quan đến chữ số tận cùng. Vậy nó liên quan dến yếu tố nào ?
1) - Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2
- Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5
1. Nhận xét mở đầu:
Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
378 =
(3 + 7 + 8)
(3.99 + 7.9)
=
+
=Tổng các chữ số
Số chia hết cho 9
+
Tương tự có thể viết:
=Tổng các chữ số
Số chia hết cho 9
300
+ 70
+ 8
= 3.100
+ 7. 10
+ 8
= 3.(99 + 1)
+ 7.(9 + 1)
+ 8
+ 3
+ 8
= 3.99
+ 7.9
+ 7
= 200
+ 3
+ 50
= 2.100
+ 5. 10
+ 3
253
= 2.(99+1)
+ 5.(9+1)
+ 3
= 2.99 + 2
+ 5.9 + 5
+ 3
= (2+5+3)
+ (2.99+5.9)
+
1. Nhận xét mở đầu:
Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
Ví dụ: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem số 378 có chia hết cho 9 không ?
1. Nhận xét mở đầu:
2. Dấu hiệu chia hết cho 9:
Theo nhận xét mở đầu:
378 =
=> 378 9 (TC1)
+ KL1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
= 18 + (Số chia hết cho 9)
(3 + 7 + 8) + (Số chia hết cho 9)
Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
1. Nhận xét mở đầu:
2. Dấu hiệu chia hết cho 9:
+ KL1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
Ví dụ: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem số 253 có chia hết cho 9 không ?
Theo nhận xét mở đầu:
253 =
=>253 9 (TC2)
+ KL2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì
không chia hết cho 9.
= 10 + (Số chia hết cho 9)
(2 + 5 + 3) + (Số chia hết cho 9)
2. Dấu hiệu chia hết cho 9:
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
?1 Trong cỏc s? sau, s? no chia h?t cho 9, s? no khụng chia h?t cho 9?
621; 1205; 1327; 6354
Đáp án:
Số chia hết cho 9 là: 621; 6354
Số không chia hết cho 9 là: 1205; 1327
(SGK/40)
1. Nhận xét mở đầu:
Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
2. Dấu hiệu chia hết cho 9:
3. Dấu hiệu chia hết cho 3:
Ví dụ:
Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem số 2031 có chia hết cho 3 không ?
Theo nhận xét mở đầu:
2031 =
= 6 + (Số chia hết cho 3)
=> 2031 3 (TC1)
+ KL1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
= 6 + (Số chia hết cho 9)
(SGK/40)
(2 + 0 + 3 + 1) + (Số chia hết cho 9)
3. Dấu hiệu chia hết cho 3:
+ KL1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Ví dụ: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem số 3415 có chia hết cho 3 không ?
Theo nhận xét mở đầu:
3415 =
=> 3415 3 (TC2)
= 13 + (Số chia hết cho 3)
+ KL2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.
= 13 + (Số chia hết cho 9)
(3 +4 +1 + 5) + (Số chia hết cho 9)
3. Dấu hiệu chia hết cho 3:
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
(SGK/41)
2. Dấu hiệu chia hết cho 9:
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
3. Dấu hiệu chia hết cho 3:
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
Một số chia hết cho 9 thì cũng chia hết cho 3.
Một số chia hết cho 3 chưa chắc chia hết cho 9.
Dấu hiệu chia hết cho 2,3,5 ?
Số có chữ số tận cùng là 0 và có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 2;3;5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2;3;5
Dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 ?
Số có chữ số tận cùng là 0 và có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 2;3;5;9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2;3;5;9
Bài 101/41 SGK:
Trong các số: 187; 1347; 2515; 6534; 93 258
a) Số nào chia hết cho 3?
b) Số nào chia hết cho 9?
Số chia hết cho 3 là: 1347; 6534; 93 258
Số chia hết cho 9 là: 6534; 93 258
c) Số nào chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9?
Số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 là: 1347
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
0
Hết giờ
Trong các số sau, số nào chia hết cho cả 2; 3; 5; 9.
1230
3210
1350
3105
Bài 103/41 SGK:
Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 3 không, có chia hết cho 9 không?
a) 1251 + 5316
1251 3
5316 3
=> (1251 + 5316) 3
TC1
1251 9
5316 9
=> (1251 + 5316) 9
TC2
c) 1.2.3.4.5.6 + 27
Vì 3 3 nên 1.2.3.4.5.6 3
27 3
=> (1.2.3.4.5.6 + 27) 3
TC1
Vì 3.6=18 9 nên 1.2.3.4.5.6 9
27 9
=> (1.2.3.4.5.6 + 27) 9
TC1
Bài 104/42 SGK:
Điền chữ số vào dấu * để :
+ Khi * = 0 => 430 3
+ Khi * = 5 => 435 3
Vậy * = 5
0;5
Bài 105/42 SGK:
Dùng ba trong bốn chữ số 4,5,3,0 hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số sao cho các số đó:
a) Chia hết cho 9
b) Chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9
450; 405; 540; 504
453; 435; 543; 534; 345; 354
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
0
Hết giờ
Số 7380 chia hết cho số nào?
3
5
9
Cả ba số trên.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
0
Hết giờ
Trong 4 phát biểu sau đây, có một phát biểu sai. Hãy chỉ ra câu sai đó.
Số 4363 chia hết cho 3.
Số 2139 chia hết cho 3.
Số 5436 chia hết cho 9.
Số 7641 chia hết cho 9.
1. Nhận xét mở đầu:
Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
2. Dấu hiệu chia hết cho 9:
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
3. Dấu hiệu chia hết cho 3:
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
N?m ch?c d?u hi?u chia h?t cho 3, cho 9.
Nh?n bi?t du?c m?t s? cú hay khụng chia
h?t cho 3, cho 9.
Lm cỏc bi t?p 102; 103 b; 104a,b,d; 105 / SGK.
Xem tru?c ph?n Ly?n t?p.
TIẾT HỌC HÔM NAY ĐẾN
ĐÂY KẾT THÚC.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Trả lời:
1) Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
a/ 81 : 9
b/ 11 : 9
2) a/ 81 : 9 = 9
b/ 11 : 9 = 1 dư 2
Dường như dấu hiệu chia hết cho 9 không liên quan đến chữ số tận cùng. Vậy nó liên quan dến yếu tố nào ?
1) - Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2
- Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5
1. Nhận xét mở đầu:
Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
378 =
(3 + 7 + 8)
(3.99 + 7.9)
=
+
=Tổng các chữ số
Số chia hết cho 9
+
Tương tự có thể viết:
=Tổng các chữ số
Số chia hết cho 9
300
+ 70
+ 8
= 3.100
+ 7. 10
+ 8
= 3.(99 + 1)
+ 7.(9 + 1)
+ 8
+ 3
+ 8
= 3.99
+ 7.9
+ 7
= 200
+ 3
+ 50
= 2.100
+ 5. 10
+ 3
253
= 2.(99+1)
+ 5.(9+1)
+ 3
= 2.99 + 2
+ 5.9 + 5
+ 3
= (2+5+3)
+ (2.99+5.9)
+
1. Nhận xét mở đầu:
Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
Ví dụ: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem số 378 có chia hết cho 9 không ?
1. Nhận xét mở đầu:
2. Dấu hiệu chia hết cho 9:
Theo nhận xét mở đầu:
378 =
=> 378 9 (TC1)
+ KL1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
= 18 + (Số chia hết cho 9)
(3 + 7 + 8) + (Số chia hết cho 9)
Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
1. Nhận xét mở đầu:
2. Dấu hiệu chia hết cho 9:
+ KL1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
Ví dụ: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem số 253 có chia hết cho 9 không ?
Theo nhận xét mở đầu:
253 =
=>253 9 (TC2)
+ KL2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì
không chia hết cho 9.
= 10 + (Số chia hết cho 9)
(2 + 5 + 3) + (Số chia hết cho 9)
2. Dấu hiệu chia hết cho 9:
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
?1 Trong cỏc s? sau, s? no chia h?t cho 9, s? no khụng chia h?t cho 9?
621; 1205; 1327; 6354
Đáp án:
Số chia hết cho 9 là: 621; 6354
Số không chia hết cho 9 là: 1205; 1327
(SGK/40)
1. Nhận xét mở đầu:
Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
2. Dấu hiệu chia hết cho 9:
3. Dấu hiệu chia hết cho 3:
Ví dụ:
Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem số 2031 có chia hết cho 3 không ?
Theo nhận xét mở đầu:
2031 =
= 6 + (Số chia hết cho 3)
=> 2031 3 (TC1)
+ KL1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
= 6 + (Số chia hết cho 9)
(SGK/40)
(2 + 0 + 3 + 1) + (Số chia hết cho 9)
3. Dấu hiệu chia hết cho 3:
+ KL1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Ví dụ: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem số 3415 có chia hết cho 3 không ?
Theo nhận xét mở đầu:
3415 =
=> 3415 3 (TC2)
= 13 + (Số chia hết cho 3)
+ KL2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.
= 13 + (Số chia hết cho 9)
(3 +4 +1 + 5) + (Số chia hết cho 9)
3. Dấu hiệu chia hết cho 3:
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
(SGK/41)
2. Dấu hiệu chia hết cho 9:
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
3. Dấu hiệu chia hết cho 3:
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
Một số chia hết cho 9 thì cũng chia hết cho 3.
Một số chia hết cho 3 chưa chắc chia hết cho 9.
Dấu hiệu chia hết cho 2,3,5 ?
Số có chữ số tận cùng là 0 và có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 2;3;5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2;3;5
Dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 ?
Số có chữ số tận cùng là 0 và có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 2;3;5;9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2;3;5;9
Bài 101/41 SGK:
Trong các số: 187; 1347; 2515; 6534; 93 258
a) Số nào chia hết cho 3?
b) Số nào chia hết cho 9?
Số chia hết cho 3 là: 1347; 6534; 93 258
Số chia hết cho 9 là: 6534; 93 258
c) Số nào chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9?
Số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 là: 1347
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
0
Hết giờ
Trong các số sau, số nào chia hết cho cả 2; 3; 5; 9.
1230
3210
1350
3105
Bài 103/41 SGK:
Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 3 không, có chia hết cho 9 không?
a) 1251 + 5316
1251 3
5316 3
=> (1251 + 5316) 3
TC1
1251 9
5316 9
=> (1251 + 5316) 9
TC2
c) 1.2.3.4.5.6 + 27
Vì 3 3 nên 1.2.3.4.5.6 3
27 3
=> (1.2.3.4.5.6 + 27) 3
TC1
Vì 3.6=18 9 nên 1.2.3.4.5.6 9
27 9
=> (1.2.3.4.5.6 + 27) 9
TC1
Bài 104/42 SGK:
Điền chữ số vào dấu * để :
+ Khi * = 0 => 430 3
+ Khi * = 5 => 435 3
Vậy * = 5
0;5
Bài 105/42 SGK:
Dùng ba trong bốn chữ số 4,5,3,0 hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số sao cho các số đó:
a) Chia hết cho 9
b) Chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9
450; 405; 540; 504
453; 435; 543; 534; 345; 354
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
0
Hết giờ
Số 7380 chia hết cho số nào?
3
5
9
Cả ba số trên.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
0
Hết giờ
Trong 4 phát biểu sau đây, có một phát biểu sai. Hãy chỉ ra câu sai đó.
Số 4363 chia hết cho 3.
Số 2139 chia hết cho 3.
Số 5436 chia hết cho 9.
Số 7641 chia hết cho 9.
1. Nhận xét mở đầu:
Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
2. Dấu hiệu chia hết cho 9:
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
3. Dấu hiệu chia hết cho 3:
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
N?m ch?c d?u hi?u chia h?t cho 3, cho 9.
Nh?n bi?t du?c m?t s? cú hay khụng chia
h?t cho 3, cho 9.
Lm cỏc bi t?p 102; 103 b; 104a,b,d; 105 / SGK.
Xem tru?c ph?n Ly?n t?p.
TIẾT HỌC HÔM NAY ĐẾN
ĐÂY KẾT THÚC.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thủy
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)