Chương I. §12. Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
Chia sẻ bởi Trần Thị Vào |
Ngày 24/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §12. Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
Xét hai số a=189 và b=109.
Thực hiện phép chia để kiểm tra xem số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9 ?
Trả lời:
Số a = 189 chia hết cho 9.
Số b =109 không chia hết cho 9.
Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác với
dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5?
Bài dạy:
TIẾT 22
Ngày dạy :18/ 10/ 2007
Dấu hiệu chia hết cho 3,cho 9
1. Nhaän xeùt môûø ñaàu
Xét số 378,ta thấy 378 = 3.100 +7.10 +8.
Viết100 thành 99+1, viết10 thành 9+1 (các số 99 và 9 chia hết cho 9),
ta được:
378 = 3.(99+1) + 7(9+1) + 8
= 3.99 + 3 + 7.9 + 7 + 8
= (3+7+8) + (3.11.9 +7.9)
=(tổng các chữ số) + (số chia hết cho 9)
Như vậy, số 378 viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó là (3+7+8) cộng với một số chia hết cho 9.
Vậy 378 = (3+7+8) +(số chia hết cho 9)
Ví dụ:
253 =
( 2+5+3 ) + ( số chia hết cho 9 )
Nhận xét:
Mọi số đều được viết dưói dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
Dấu hiệu chia hết cho 3, cho9
1. Nhaän xeùt môûø ñaàu
Ví dụ:
378 = ( 3 +7+8 ) + ( số chia hết cho 9 )
253 = ( 2+5+3 ) + ( số chia hết cho 9 )
Nhận xét:
Mọi số đều được viết dưói dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
Dấu hiệu chia hết cho 3, cho9
1. Nhaän xeùt môûø ñaàu
Ví dụ:
378 = ( 3 +7+8 ) + ( số chia hết cho 9 )
253 = ( 2+5+3 ) + ( số chia hết cho 9 )
Nhận xét:
Mọi số đều được viết dưói dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
Dấu hiệu chia hết cho 3, cho9
2. Dấu hiệu chia hết cho 9
Ví dụ 1: Áp dụng nhận xét mở đầu , xét xem:
Số 621 có chia hết cho 9 không?
Giải :
= 9 + (số chia hết cho 9)
Số 621 chia hết cho 9 vì cả hai số hạng đều chia hết cho 9.
Kết luận 1.
Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
621 = (6+2+1) + (số chia hết cho 9)
1. Nhaän xeùt môûø ñaàu
Ví dụ:
378 = ( 3 +7+8 ) + ( số chia hết cho 9 )
253 = ( 2+5+3 ) + ( số chia hết cho 9 )
Nhận xét:
Mọi số đều được viết dưói dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
Dấu hiệu chia hết cho 3, cho9
2. Dấu hiệu chia hết cho 9
Ví dụ 2 : Áp dụng nhận xét mở đầu , xét xem:
Số 1205 có chia hết cho 9 không?
Giải :
= 8 + (số chia hết cho 9)
Kết luận 2.
1205 = (1+2+0+5) + (số chia hết cho 9)
Số 1205 không chia hết cho 9 vì một số hạng không chia hết cho 9, số hạng còn lại chia hết cho 9.
Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9
Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
?1
Trong các số sau , số nào chia hết cho 9 ,số nào không chia hết cho 9 ? Giải thích .
1327 ; 6345.
Giải :
6345
9 vì 6 + 3 + 4 + 5 = 18 9
1327
9 vì 1 +3 + 2 + 7 = 13 9
1. Nhaän xeùt môûø ñaàu
Dấu hiệu chia hết cho 3, cho9
2. Dấu hiệu chia hết cho 9
3. Dấu hiệu chia hết cho 3
Ví dụ 1: Áp dụng nhận xét mở đầu , xét xem:
Số 2007 có chia hết cho 3 không?
Giải :
= 9 + (số chia hết cho 9)
= 9 + (số chia hết cho 3)
2007 = (2+0+0+7) + (số chia hết cho 9)
Số 2007 chia hết cho 3 vì cả hai số hạng đều chia hết cho 3.
Kết luận 1.
Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
1. Nhaän xeùt môûø ñaàu
Dấu hiệu chia hết cho 3, cho9
2. Dấu hiệu chia hết cho 9
3. Dấu hiệu chia hết cho 3
Ví dụ 2: Áp dụng nhận xét mở đầu , xét xem:
Số 4352 có chia hết cho 3 không?
Giải :
= 9 + (số chia hết cho 9)
= 9 + (số chia hết cho 3)
4352 = (4+3+5+2) + (số chia hết cho 9)
Kết luận 2.
Số 4352 không chia hết cho 3 vì một số hạng không chia hết cho 3, số hạng còn lại chia hết cho 3.
Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.
Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3
và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
?2
Điền vào dấu để được số
chia hết cho 3.
Giải :
*
3
3
3
*
2; 5 ;8
3
3
1. Nhaän xeùt môûø ñaàu
Dấu hiệu chia hết cho 3, cho9
2. Dấu hiệu chia hết cho 9
3. Dấu hiệu chia hết cho 3
Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3
và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
Mọi số đều được viết dưói dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
?
Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác với
dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5?
Dấu hiệu chia hết cho 2,cho 5 phụ thuộc vào chữ số tận cùng.
Dấu hiệu chia hết cho 3,cho 9 phụ thuộc vào tổng các chữ số .
Giải:
Số chia hết cho 3 là: 1347 ; 6534 ; 93 258
Số chia hết cho 9 là: 6534 ; 93258
Áp dụng
Trong các số sau , số nào chia hết cho 3, số nào chia hết cho 9?
187 ; 1347 ; 2515 ; 6534 ; 93 258.
Bài 101 trang41 SGK
Giải:
Áp dụng
Cho các số : 3564 ; 4352 ; 6531; 6570 ;1248.
a) Viết tập hợp A các số chia hết cho 3 trong các số trên.
b) Viết tập hợp B các số chia hết cho 9 trong các số trên.
c) Dùng kí hiệu để thể hiện mối quan hệ giữa hai tập hợp A và B
Bài 102 trang41 SGK
c) B A
Giải:
Áp dụng
Điền chữ số vào dấu để:
5*8 chia hết cho 3
b) 6*3 chia hết cho 9
Bài 104 trang42 SGK
5*8
3
5 + + 8
3
9 +
*
3
*
0 ; 9
6*3
9
6 + + 3
9
9
*
13 +
0 ; 9
2 ; 5 ;8
*
*
*
*
a)
b)
1)Làm bài tập 103 trang 41SGK , bài 29,30 trang13,14 SBT
2)Làm bài tập 106 ? 110 trang 42 SGK phần Luyện tập
CHÂN THÀNH CÁM ƠN
QUÍ THẦY CÔ ĐẾN THAM DỰ
Tiết thao giảng
TRƯỜNG THCS Nguyễn Trung Trực
GIÁO VIÊN THỰC HIỆN :Nguyễn hoàng Nam
Cộng ,trừ đa thức
Thực hiện phép chia để kiểm tra xem số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9 ?
Trả lời:
Số a = 189 chia hết cho 9.
Số b =109 không chia hết cho 9.
Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác với
dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5?
Bài dạy:
TIẾT 22
Ngày dạy :18/ 10/ 2007
Dấu hiệu chia hết cho 3,cho 9
1. Nhaän xeùt môûø ñaàu
Xét số 378,ta thấy 378 = 3.100 +7.10 +8.
Viết100 thành 99+1, viết10 thành 9+1 (các số 99 và 9 chia hết cho 9),
ta được:
378 = 3.(99+1) + 7(9+1) + 8
= 3.99 + 3 + 7.9 + 7 + 8
= (3+7+8) + (3.11.9 +7.9)
=(tổng các chữ số) + (số chia hết cho 9)
Như vậy, số 378 viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó là (3+7+8) cộng với một số chia hết cho 9.
Vậy 378 = (3+7+8) +(số chia hết cho 9)
Ví dụ:
253 =
( 2+5+3 ) + ( số chia hết cho 9 )
Nhận xét:
Mọi số đều được viết dưói dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
Dấu hiệu chia hết cho 3, cho9
1. Nhaän xeùt môûø ñaàu
Ví dụ:
378 = ( 3 +7+8 ) + ( số chia hết cho 9 )
253 = ( 2+5+3 ) + ( số chia hết cho 9 )
Nhận xét:
Mọi số đều được viết dưói dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
Dấu hiệu chia hết cho 3, cho9
1. Nhaän xeùt môûø ñaàu
Ví dụ:
378 = ( 3 +7+8 ) + ( số chia hết cho 9 )
253 = ( 2+5+3 ) + ( số chia hết cho 9 )
Nhận xét:
Mọi số đều được viết dưói dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
Dấu hiệu chia hết cho 3, cho9
2. Dấu hiệu chia hết cho 9
Ví dụ 1: Áp dụng nhận xét mở đầu , xét xem:
Số 621 có chia hết cho 9 không?
Giải :
= 9 + (số chia hết cho 9)
Số 621 chia hết cho 9 vì cả hai số hạng đều chia hết cho 9.
Kết luận 1.
Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
621 = (6+2+1) + (số chia hết cho 9)
1. Nhaän xeùt môûø ñaàu
Ví dụ:
378 = ( 3 +7+8 ) + ( số chia hết cho 9 )
253 = ( 2+5+3 ) + ( số chia hết cho 9 )
Nhận xét:
Mọi số đều được viết dưói dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
Dấu hiệu chia hết cho 3, cho9
2. Dấu hiệu chia hết cho 9
Ví dụ 2 : Áp dụng nhận xét mở đầu , xét xem:
Số 1205 có chia hết cho 9 không?
Giải :
= 8 + (số chia hết cho 9)
Kết luận 2.
1205 = (1+2+0+5) + (số chia hết cho 9)
Số 1205 không chia hết cho 9 vì một số hạng không chia hết cho 9, số hạng còn lại chia hết cho 9.
Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9
Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
?1
Trong các số sau , số nào chia hết cho 9 ,số nào không chia hết cho 9 ? Giải thích .
1327 ; 6345.
Giải :
6345
9 vì 6 + 3 + 4 + 5 = 18 9
1327
9 vì 1 +3 + 2 + 7 = 13 9
1. Nhaän xeùt môûø ñaàu
Dấu hiệu chia hết cho 3, cho9
2. Dấu hiệu chia hết cho 9
3. Dấu hiệu chia hết cho 3
Ví dụ 1: Áp dụng nhận xét mở đầu , xét xem:
Số 2007 có chia hết cho 3 không?
Giải :
= 9 + (số chia hết cho 9)
= 9 + (số chia hết cho 3)
2007 = (2+0+0+7) + (số chia hết cho 9)
Số 2007 chia hết cho 3 vì cả hai số hạng đều chia hết cho 3.
Kết luận 1.
Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
1. Nhaän xeùt môûø ñaàu
Dấu hiệu chia hết cho 3, cho9
2. Dấu hiệu chia hết cho 9
3. Dấu hiệu chia hết cho 3
Ví dụ 2: Áp dụng nhận xét mở đầu , xét xem:
Số 4352 có chia hết cho 3 không?
Giải :
= 9 + (số chia hết cho 9)
= 9 + (số chia hết cho 3)
4352 = (4+3+5+2) + (số chia hết cho 9)
Kết luận 2.
Số 4352 không chia hết cho 3 vì một số hạng không chia hết cho 3, số hạng còn lại chia hết cho 3.
Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.
Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3
và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
?2
Điền vào dấu để được số
chia hết cho 3.
Giải :
*
3
3
3
*
2; 5 ;8
3
3
1. Nhaän xeùt môûø ñaàu
Dấu hiệu chia hết cho 3, cho9
2. Dấu hiệu chia hết cho 9
3. Dấu hiệu chia hết cho 3
Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3
và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
Mọi số đều được viết dưói dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
?
Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác với
dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5?
Dấu hiệu chia hết cho 2,cho 5 phụ thuộc vào chữ số tận cùng.
Dấu hiệu chia hết cho 3,cho 9 phụ thuộc vào tổng các chữ số .
Giải:
Số chia hết cho 3 là: 1347 ; 6534 ; 93 258
Số chia hết cho 9 là: 6534 ; 93258
Áp dụng
Trong các số sau , số nào chia hết cho 3, số nào chia hết cho 9?
187 ; 1347 ; 2515 ; 6534 ; 93 258.
Bài 101 trang41 SGK
Giải:
Áp dụng
Cho các số : 3564 ; 4352 ; 6531; 6570 ;1248.
a) Viết tập hợp A các số chia hết cho 3 trong các số trên.
b) Viết tập hợp B các số chia hết cho 9 trong các số trên.
c) Dùng kí hiệu để thể hiện mối quan hệ giữa hai tập hợp A và B
Bài 102 trang41 SGK
c) B A
Giải:
Áp dụng
Điền chữ số vào dấu để:
5*8 chia hết cho 3
b) 6*3 chia hết cho 9
Bài 104 trang42 SGK
5*8
3
5 + + 8
3
9 +
*
3
*
0 ; 9
6*3
9
6 + + 3
9
9
*
13 +
0 ; 9
2 ; 5 ;8
*
*
*
*
a)
b)
1)Làm bài tập 103 trang 41SGK , bài 29,30 trang13,14 SBT
2)Làm bài tập 106 ? 110 trang 42 SGK phần Luyện tập
CHÂN THÀNH CÁM ƠN
QUÍ THẦY CÔ ĐẾN THAM DỰ
Tiết thao giảng
TRƯỜNG THCS Nguyễn Trung Trực
GIÁO VIÊN THỰC HIỆN :Nguyễn hoàng Nam
Cộng ,trừ đa thức
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Vào
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)