Chương I. §11. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Chia sẻ bởi Hà Vũ Minh Diễn |
Ngày 25/04/2019 |
59
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §11. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
Giáo viên dạy: Hà Vũ Minh Diễn
Bài 11
TRƯỜNG THCS LƯƠNG VĂN CHÁNH
TỔ TOÁN-TIN
Tiết 20
Môn: Số học
Kiểm tra bài cũ
Phát biểu các tính chất chia hết của một tổng.
Các tổng sau có chia hết cho 4 không? Vì sao? a. A = 116 + 212 + 20 b. B = 102 + 124 + 60
Trả lời:
1.Các tính chất chia hết của một tổng: Tính chất 1: Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó. Tính chất 2: Nếu chỉ có một số hạng của tổng không chia hết cho một số, còn các số hạng khác đều chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó.
Tiết 20
1. Nhận xét mở đầu:
Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
Nhận xét
Ví dụ:
60
250
= 25 . 2 . 5
= 6 . 2 . 5
7290
= 729 . 2 . 5
chia hết cho 2, cho 5
chia hết cho 2, cho 5
chia hết cho 2, cho 5
Nếu thay *{1; 3; 5; 7; 9} thì n không chia hết cho 2, vì một số hạng không chia hết cho 2, số hạng còn lại chia hết cho 2.
Nếu thay *{0; 2; 4; 6; 8} thì n chia hết cho 2, vì cả hai số hạng đều chia hết cho 2.
Kết luận 2: Số có chữ số tận cùng là chữ số lẻ thì không chia hết cho 2.
Kết luận 1: Số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2.
Tiết 20
1. Nhận xét mở đầu:
2. Dấu hiệu chia hết cho 2:
Ví dụ
Các số có chữ số tận cùng là các chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
Tiết 20
2. Dấu hiệu chia hết cho 2:
Các số có chữ số tận cùng là các chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2
1. Nhận xét mở đầu:
Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, số nào không chia hết cho 2 ?
?1
328 ;
895 ;
1437
1234
Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
Kết luận 1: Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
Tiết 20
2. Dấu hiệu chia hết cho 2:
Các số có chữ số tận cùng là các chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2
1. Nhận xét mở đầu:
3. Dấu hiệu chia hết cho 5:
Ví dụ
Nếu thay *{0; 5} thì n chia hết cho 5, vì cả hai số hạng đều chia hết cho 5.
Nếu thay *{1; 2; 3; 4; 6; 7; 8; 9} thì n không chia hết cho 5, vì một số hạng không chia hết cho 5, số hạng còn lại chia hết cho 5.
Kết luận 2: Số có chữ số tận cùng khác 0 và 5 thì không chia hết cho 5.
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
Tiết 20
2. Dấu hiệu chia hết cho 2:
Các số có chữ số tận cùng là các chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2
1. Nhận xét mở đầu:
3. Dấu hiệu chia hết cho 5:
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
?2
Trả lời:
e. Số nào không chia hết cho cả 2 và 5?
e. Số không chia hết cho cả 2 và 5 là: 2141
d. Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 4620
b. Số chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 là: 234
c. Số chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 là 1345
c. Số nào chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2?
a. Số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho 5?
b. Số nào chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5?
a. Số chia hết cho 2 là: 4620; 234 Số chia hết cho 5 là: 4620; 1345
Tiết 20
2. Dấu hiệu chia hết cho 2:
Các số có chữ số tận cùng là các chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2
1. Nhận xét mở đầu:
3. Dấu hiệu chia hết cho 5:
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
Bài tập 1:
Cho các số: 2141; 1345; 4620; 234. Trong các số đó:
d. Số nào chia hết cho cả 2 và 5?
BỔ SUNG:
1. Dấu hiệu chia hết cho 4, cho 25
Các số có 2 chữ số tận cùng tạo thành một số chia hết cho 4 thì chia hết cho 4.
Các số có 2 chữ số tận cùng tạo thành một số chia hết cho 25 thì chia hết cho 25 (tức là tận cùng bằng: 00; 25; 50; 75)
2 Dấu hiệu chia hết cho 8, cho 125
Các số có 3 chữ số tận cùng tạo thành một số chia hết cho 8 thì chia hết cho 8.
Các số có 3 chữ số tận cùng tạo thành một số chia hết cho 125 thì chia hết cho 25 (tức là tận cùng bằng: 000; 125; 250; 375; 500; 625;750, 875)
Các tổng sau có chia hết cho 4 không? Vì sao? a. A = 116 + 212 + 20 b. B = 102 + 124 + 60
2;
4;
3;
…;
5;
6;
2;
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
1.BÀI VỪA HỌC:
Nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2; chia hết cho 5; chia hết cho cả 2 và 5.
Bài tập: Bài 91; 93; 94; 94 (sgk/38)
Bài 128; 131 (sbt/18)
Hướng dẫn bài 131(sbt/18)
Từ 1 đến 100 có bao nhiêu số chia hết cho 2, có bao nhiêu số chia hết cho 5?
1;
95;
96;
97;
98;
99;
100
7;
8;
9;
10;
A = {
…;
}
…;
4;
…;
6;
96;
98;
100
8;
10;
B = {
}
…;
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
1.BÀI VỪA HỌC:
Nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2; chia hết cho 5; chia hết cho cả 2 và 5.
Bài tập: Bài 91; 93; 94; 94 (sgk/38)
Bài 128; 131 (sbt/18)
…;
2.BÀI SẮP HỌC:
Luyện tập
Xem trước các bài tập trang 39(sgk)
CHÚC THẦY CÔ CÙNG CÁC EM
LUÔN MẠNH KHỎE
VÀ HẠNH PHÚC.
Bài 127(sbt/18)
Dùng cả ba chữ số 6, 0, 5, hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số thoả mãn một trong các điều kiện: a.Số đó chia hết cho 2. b.Số đó chia hết cho 5 c.Số đó chia hết cho cả 2 và 5.
a. Các số chia hết cho 2 là: 650; 560; 506
b.Các số chia hết cho 5 là: 650; 560; 605
c. Các số chia hết cho cả 2 và 5 là: 650; 560.
Trả lời
Bài 11
TRƯỜNG THCS LƯƠNG VĂN CHÁNH
TỔ TOÁN-TIN
Tiết 20
Môn: Số học
Kiểm tra bài cũ
Phát biểu các tính chất chia hết của một tổng.
Các tổng sau có chia hết cho 4 không? Vì sao? a. A = 116 + 212 + 20 b. B = 102 + 124 + 60
Trả lời:
1.Các tính chất chia hết của một tổng: Tính chất 1: Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó. Tính chất 2: Nếu chỉ có một số hạng của tổng không chia hết cho một số, còn các số hạng khác đều chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó.
Tiết 20
1. Nhận xét mở đầu:
Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
Nhận xét
Ví dụ:
60
250
= 25 . 2 . 5
= 6 . 2 . 5
7290
= 729 . 2 . 5
chia hết cho 2, cho 5
chia hết cho 2, cho 5
chia hết cho 2, cho 5
Nếu thay *{1; 3; 5; 7; 9} thì n không chia hết cho 2, vì một số hạng không chia hết cho 2, số hạng còn lại chia hết cho 2.
Nếu thay *{0; 2; 4; 6; 8} thì n chia hết cho 2, vì cả hai số hạng đều chia hết cho 2.
Kết luận 2: Số có chữ số tận cùng là chữ số lẻ thì không chia hết cho 2.
Kết luận 1: Số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2.
Tiết 20
1. Nhận xét mở đầu:
2. Dấu hiệu chia hết cho 2:
Ví dụ
Các số có chữ số tận cùng là các chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
Tiết 20
2. Dấu hiệu chia hết cho 2:
Các số có chữ số tận cùng là các chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2
1. Nhận xét mở đầu:
Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, số nào không chia hết cho 2 ?
?1
328 ;
895 ;
1437
1234
Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
Kết luận 1: Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
Tiết 20
2. Dấu hiệu chia hết cho 2:
Các số có chữ số tận cùng là các chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2
1. Nhận xét mở đầu:
3. Dấu hiệu chia hết cho 5:
Ví dụ
Nếu thay *{0; 5} thì n chia hết cho 5, vì cả hai số hạng đều chia hết cho 5.
Nếu thay *{1; 2; 3; 4; 6; 7; 8; 9} thì n không chia hết cho 5, vì một số hạng không chia hết cho 5, số hạng còn lại chia hết cho 5.
Kết luận 2: Số có chữ số tận cùng khác 0 và 5 thì không chia hết cho 5.
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
Tiết 20
2. Dấu hiệu chia hết cho 2:
Các số có chữ số tận cùng là các chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2
1. Nhận xét mở đầu:
3. Dấu hiệu chia hết cho 5:
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
?2
Trả lời:
e. Số nào không chia hết cho cả 2 và 5?
e. Số không chia hết cho cả 2 và 5 là: 2141
d. Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 4620
b. Số chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 là: 234
c. Số chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 là 1345
c. Số nào chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2?
a. Số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho 5?
b. Số nào chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5?
a. Số chia hết cho 2 là: 4620; 234 Số chia hết cho 5 là: 4620; 1345
Tiết 20
2. Dấu hiệu chia hết cho 2:
Các số có chữ số tận cùng là các chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2
1. Nhận xét mở đầu:
3. Dấu hiệu chia hết cho 5:
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
Bài tập 1:
Cho các số: 2141; 1345; 4620; 234. Trong các số đó:
d. Số nào chia hết cho cả 2 và 5?
BỔ SUNG:
1. Dấu hiệu chia hết cho 4, cho 25
Các số có 2 chữ số tận cùng tạo thành một số chia hết cho 4 thì chia hết cho 4.
Các số có 2 chữ số tận cùng tạo thành một số chia hết cho 25 thì chia hết cho 25 (tức là tận cùng bằng: 00; 25; 50; 75)
2 Dấu hiệu chia hết cho 8, cho 125
Các số có 3 chữ số tận cùng tạo thành một số chia hết cho 8 thì chia hết cho 8.
Các số có 3 chữ số tận cùng tạo thành một số chia hết cho 125 thì chia hết cho 25 (tức là tận cùng bằng: 000; 125; 250; 375; 500; 625;750, 875)
Các tổng sau có chia hết cho 4 không? Vì sao? a. A = 116 + 212 + 20 b. B = 102 + 124 + 60
2;
4;
3;
…;
5;
6;
2;
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
1.BÀI VỪA HỌC:
Nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2; chia hết cho 5; chia hết cho cả 2 và 5.
Bài tập: Bài 91; 93; 94; 94 (sgk/38)
Bài 128; 131 (sbt/18)
Hướng dẫn bài 131(sbt/18)
Từ 1 đến 100 có bao nhiêu số chia hết cho 2, có bao nhiêu số chia hết cho 5?
1;
95;
96;
97;
98;
99;
100
7;
8;
9;
10;
A = {
…;
}
…;
4;
…;
6;
96;
98;
100
8;
10;
B = {
}
…;
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
1.BÀI VỪA HỌC:
Nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2; chia hết cho 5; chia hết cho cả 2 và 5.
Bài tập: Bài 91; 93; 94; 94 (sgk/38)
Bài 128; 131 (sbt/18)
…;
2.BÀI SẮP HỌC:
Luyện tập
Xem trước các bài tập trang 39(sgk)
CHÚC THẦY CÔ CÙNG CÁC EM
LUÔN MẠNH KHỎE
VÀ HẠNH PHÚC.
Bài 127(sbt/18)
Dùng cả ba chữ số 6, 0, 5, hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số thoả mãn một trong các điều kiện: a.Số đó chia hết cho 2. b.Số đó chia hết cho 5 c.Số đó chia hết cho cả 2 và 5.
a. Các số chia hết cho 2 là: 650; 560; 506
b.Các số chia hết cho 5 là: 650; 560; 605
c. Các số chia hết cho cả 2 và 5 là: 650; 560.
Trả lời
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hà Vũ Minh Diễn
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)