Chương I. §11. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

Chia sẻ bởi Phạm Ngọc Nam | Ngày 25/04/2019 | 57

Chia sẻ tài liệu: Chương I. §11. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 thuộc Số học 6

Nội dung tài liệu:

Bài giảng điện tử lớp 6
Môn: Số học 6
TRƯỜNG TRUNG TIỂU HỌC PÉTRUS KÝ
Dấu hiệu chia hết cho 2,cho 5.
Câu 1: Không làm phép cộng hãy cho biết tổng A = 430+18 có chia hết cho 2 không? Vì sao?
Phát biểu tính chất tương ứng? Viết tổng quát?

Câu 2: Không làm phép cộng hãy cho biết tổng B = 430+18+15 có chia hết cho 5 không? Vì sao?
Phát biểu tính chất tương ứng? Viết tổng quát?
Kiểm Tra Bài Cũ
Tiết 20 : Dấu hiệu chia hết cho2, cho 5
1.Nhận xét mở đầu

Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5
Tiết 20: Dấu hiệu chia hết cho2, cho 5
2, Dấu hiệu chia hết cho 2
a, Ví dụ: Xét số
Ta có n = 430 + *
-Vì nên để thì
=>
KL1: Số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2

-Vì nên để n không chia hết cho 2 thì * không chia hết cho 2
=>
KL2: Số có chữ số tận cùng là chữ số lẻ thì không chia hết cho 2
b, Dấu hiệu chia hết cho 2:
Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2



? Thay* bëi ch÷ sè nµo th× n chia hÕt cho 2


? VËy nh÷ng sè nh­ thÕ nµo th× chia hÕt cho 2
? Thay* bởi chữ số nào thì n không chia hết cho 2

? Vậy những số như thế nào thì không chia hết cho 2
Tiết 20: Dấu hiệu chia hết cho2, cho 5
C ,Bài tập:
-?1. Trong các số sau, số nào chia hết cho2, số nào không chia hết cho 2?
328; 1437;895;1234
Trả lời:
Những số chia hết cho 2 là: 328;1234
Những số không chia hết cho 2 là: 1437; 895
(Theo dấu hiệu chia hết cho 2)
-Trong các câu sau, câu nào đúng ,câu nào sai:
A.Số có chữ số tận cùng bằng 6 thì chia hết cho 2
B.Số chia hết cho 2 thì có tận cùng bằng 6
C.Tổng của hai số tự nhiên liên tiếp thì chia hết cho 2
D. Tích của hai số tự nhiên liên tiếp thì chia hết cho 2

Đ
S
S
Đ
Tiết 20: Dấu hiệu chia hết cho2, cho 5
3, Dấu hiệu chia hết cho 5
a, Ví dụ: Xét số
Ta có n = 430 + *
-Vì nên để thì
=>
KL1: Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5

-Vì nên để n không chia hết cho 5 thì * không chia hết cho 5
=>
KL2: Số có chữ số tận cùng khác 0 và 5 thì không chia hết cho 5

b, Dấu hiệu chia hết cho 5:
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5


? Thay* bởi chữ số nào thì n chia hết cho 5

? Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 5
? Thay* bëi ch÷ sè nµo th× n kh«ng chia hÕt
cho 5

? VËy nh÷ng sè nh­ thÕ nµo th× kh«ngchia hÕt cho 5
c, Bài tập
-Bài 1:?2. Điền chữ số vào dấu * để được số chia hết cho 5
Trả lời:
Ta được các số 370 và 375 chia hết cho 5 (Dấu hiệu chia hết cho 5)

-Bài 2: Khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?
A.Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 5
B.Số có chữ số tận cùng bằng 5 thì chia hết cho 5
C. Số chia hết cho 2 và chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 0

Tiết 20: Dấu hiệu chia hết cho2, cho 5
S
Đ
Đ
Tiết 20: Dấu hiệu chia hết cho2, cho 5
Ghi nhớ
1, Dấu hiệu chia hết cho 2:
Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2
2, Dấu hiệu chia hết cho 5:
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5
3,Nhận xét:
Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5

Tiết 20: Dấu hiệu chia hết cho2, cho 5
3. Luyện tập
*Bài 1: (Bài 92 SGK - T 38)
*Bài 2: Tổng, hiệu sau có chia hết cho 2 không, có chia hết cho 5 không?
a, A = 1.2.3.4.5.6 + 42
b, B = 1.2.3.4.5.6 - 35
c, C = 18! - 15!
*Bài 3: Dùng cả ba chữ số 4;0;5 để ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số chia hết cho : a, 2
b, 5
c, cả 2 và 5
*Bµi 4: Chøng tá r»ng:
Tiết 20: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Bài tập về nhà
-Nắm vững các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
-Làm các BT 94;95 SGK + 126;128 SBT
- Bài tập thêm: Cho các số tự nhiên a và b không chia hết cho 2. Chứng tỏ rằng a + b chia hết cho 2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Ngọc Nam
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)