Chương I. §11. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

Chia sẻ bởi Trần Đức Cường | Ngày 24/10/2018 | 44

Chia sẻ tài liệu: Chương I. §11. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 thuộc Số học 6

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚP
Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi:
Xét biểu thức 114 + 22. Mỗi số hạng của tổng có chia hết cho 2 hay không? không làm phép tính cộng, hãy cho biết: Tổng có chia hết cho 2 hay không? phát biểu tính chất tương ứng.
Đáp án:

Tính chất 1: nếu tất cả các số hạng của một tổng đều
chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó.

* Nhận xét:
Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
VD: Xét số n = 43*
a. Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 2?
+ Kết luận 1: Số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2.
VD: Xét số n = 43*
b. Thay dấu * bởi chữ số nào thì n không chia hết cho 2?
+ Kết luận 2: Số có chữ số tận cùng là chữ số lẻ thì không chia hết cho 2.
* Dấu hiệu chia hết cho 2:
Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2
?1. Trong các số sau, số nào chia hết cho 2,
số nào không chia hết cho 2?
328 ; 1437 ; 895 ; 1234.
Số chia hết cho 2 là: 328 ; 1234
(kết luận 1)
Số không chia hết cho 2 là: 1437; 895.
(kết luận 2)
VD: Xét số n = 43 *
a.Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 5?
+ Kết luận 1: Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
VD: Xét số n = 43 *
b. Thay dấu * bởi chữ số nào thì n không chia hết cho 5?
+ Kết luận 2: Số có chữ số tận cùng khác 0 và 5 thì không chia hết cho 5.
* Dấu hiệu chia hết cho 5:
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
?2 . Điền chữ số vào dấu * để được số 37* chia hết cho 5.

Giải:
Ta có: = 370 + *
Nếu ta thay dấu * bằng các chữ số 0 hoặc 5.
Khi đó, ta được các số: và

Số có chữ số tận cùng như thế nào thì chia hết cho 2 và chia hết cho 5?
* Nhận xét:
Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
Củng cố:
Số có chữ số tận cùng như thế nào thì chia hết cho 2?
+ Kết luận 1: Số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2.
Củng cố:
Số có chữ số tận cùng như thế nào thì không chia hết cho 2?
+, Kết luận 2: Số có chữ số tận cùng là chữ số lẻ thì không chia hết cho 2.
Củng cố:
Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2?
* Dấu hiệu chia hết cho 2:
Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2
Củng cố:
Số có chữ số tận cùng như thế nào thì chia hết cho 5?
+, Kết luận 1: Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
Củng cố:
Số có chữ số tận cùng như thế nào thì không chia hết cho 5?
+, Kết luận 2:Số có chữ số tận cùng khác 0 và 5 thì không chia hết cho 5.
Củng cố:
Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 5?
* Dấu hiệu chia hết cho 5:
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
Củng cố:
Bài tập 91: sgk / 38
Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho 5 ?
652; 850; 1546; 785; 6321
Số chia hết cho 2 là: 652; 850; 1546
Số chia hết cho 5 là: 850; 785
Bài tập 92: sgk/38
Cho các số: 2141; 1345; 6420; 234. Trong các số đó:
a, Số nào chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 ?
b, Số nào chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 ?
c, Số nào chia hết cho cả 2 và 5 ?
d, Số nào không chia hết cho cả 2 và 5 ?
Giải:
a, Số chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 là: 234
b, Số chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 là: 1345
c, Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 6420
d, Số không chia hết cho cả 2 và 5 là: 2141
HƯỚNG DẪN
HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ
Nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2; chia hết cho 5; chia hết cho cả 2 và 5.
Bài tập: Bài: 93; 94; 95 (sgk/38)
Bài 128; 131 (sbt/18)
Xem trước các bài tập phần luyện tập
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Đức Cường
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)