Chương I. §11. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Chia sẻ bởi Đỗ Thị Trang |
Ngày 24/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §11. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
Tiết 20 - § 11
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5 .
Giáo viên: Đỗ Thị Trang.
Trường THCS Thị Trấn Văn Điển
KIỂM TRA BÀI CŨ
ÁP DỤNG, TÍNH:
BÀI 1: Cho tổng: M = 12 + 14 + 16 + x, với x là số tự nhiên.Tìm x để:
a) M chia hết cho 2.
b) M không chia hết cho 2.
KIỂM TRA BÀI CŨ
ÁP DỤNG, TÍNH:
BÀI 2: Cho tổng: N = 10 + 15 + 20 + x, với x là số tự nhiên.Tìm x để:
a) N chia hết cho 5.
b) N không chia hết cho 5.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Giải :
Ta có:
Do đó:
Bài 1 M = 12 + 14 + 16 + x
KIỂM TRA BÀI CŨ
Giải :
Ta có:
Do đó:
Bài 2 N = 10 + 15 + 20 + x
Tiết 20 - § 11
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5 .
Giáo viên: Đỗ Thị Trang.
Trường THCS Thị Trấn Văn Điển
1. Nhận xét mở đầu:
Số 10 chia hết cho những số nào?
10 = 2.5 nên 10 chia hết cho 2 và 5
Số 90; 610; 1240 có chia hết cho 2 và 5 ?
90 = 3.10 = 3.2.5 chia hết cho 2 và 5
Nhận xét:
Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5
610 = 61.10 = 61.2.5 chia hết cho 2 và 5
1240 = 124.10 = 124.2.5 chia hết cho 2 và 5
Vậy số có đặc điểm như thế nào thì chia hết cho 2 và 5 ?
2 Dấu hiệu chia hết cho 2:
a) Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 2 ?
b) Thay dấu * bởi chữ số nào thì n không chia hết cho 2 ?
2 Dấu hiệu chia hết cho 2:
Giải :
Thay dấu * bởi một trong các chữ số 0; 2; 4; 6; 8 (tức là các số chẵn) thì n chia hết cho 2.
Thay dấu * bởi một trong các chữ số 1; 3; 5; 7; 9 (tức là các số lẻ) thì n không chia hết cho 2.
Những số nào thì chia hết cho 2 ?
Những số nào không chia hết cho 2 ?
Kết luận 1: Số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2.
2 Dấu hiệu chia hết cho 2:
Kết luận 1: Số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2.
Kết luận 2: Số có chữ số tận cùng là chữ số lẻ thì không chia hết cho 2.
2 Dấu hiệu chia hết cho 2:
Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
Nhận xét 1
?1. Trong các số sau ,số nào chia hết cho 2,
số nào không chia hết cho 2?
328 ; 1437 ; 895 ; 1234.
Số chia hết cho 2 là: 328 ; 1234
Số không chia hết cho 2 là: 1437; 895.
2 Dấu hiệu chia hết cho 2:
3 Dấu hiệu chia hết cho 5:
a) Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 5 ?
b) Thay dấu * bởi chữ số nào thì n không chia hết cho 5 ?
3 Dấu hiệu chia hết cho 5:
Giải :
Thay dấu * bởi một trong các chữ số 0 hoặc 5 thì n chia hết cho 5.
Thay dấu * bởi một trong các chữ số 1; 2; 3; 4; 6; 7; 8; 9 thì n không chia hết cho 5.
Những số nào thì chia hết cho 5 ?
Những số nào không chia hết cho 5 ?
Kết luận 1: Số có chữ số tận cùng 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
3 Dấu hiệu chia hết cho 5:
Kết luận 1: Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
Kết luận 2: Số có chữ số tận cùng khác 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5.
3 Dấu hiệu chia hết cho 5:
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
Nhận xét 2
?2
Đáp án : số 370 hoặc số 375
2/ Số n bất kỳ chia hết cho 5 khi nào?
->Khi n có chữ số tận cùng là chữ số chẵn
1/ Số n bất kỳ chia hết cho 2 khi nào?
->Khi n có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5
3/ Số n như thế nào vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5?
->Khi n có chữ số tận cùng là 0
CỦNG CỐ
Bài 93 – sgk :
Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2 không, có chia hết cho 5 không?
a) 136 + 420
c) 1. 2. 3. 4. 5. 6 + 42
Giải :
Bài 1 : Điền dấu “x” vào ô thích hợp :
x
x
x
x
x
- Học kỹ lý thuyết.
Làm bài tập 93 b, d; 94; 95/ sgk
125; 126; 127/ sbt
- Chuẩn bị tiết sau LUYỆN TẬP
Hướng dẫn về nhà :
CHÂN THÀNH CẢM ƠN THẦY CÔ
VÀ CÁC EM HỌC SINH
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5 .
Giáo viên: Đỗ Thị Trang.
Trường THCS Thị Trấn Văn Điển
KIỂM TRA BÀI CŨ
ÁP DỤNG, TÍNH:
BÀI 1: Cho tổng: M = 12 + 14 + 16 + x, với x là số tự nhiên.Tìm x để:
a) M chia hết cho 2.
b) M không chia hết cho 2.
KIỂM TRA BÀI CŨ
ÁP DỤNG, TÍNH:
BÀI 2: Cho tổng: N = 10 + 15 + 20 + x, với x là số tự nhiên.Tìm x để:
a) N chia hết cho 5.
b) N không chia hết cho 5.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Giải :
Ta có:
Do đó:
Bài 1 M = 12 + 14 + 16 + x
KIỂM TRA BÀI CŨ
Giải :
Ta có:
Do đó:
Bài 2 N = 10 + 15 + 20 + x
Tiết 20 - § 11
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5 .
Giáo viên: Đỗ Thị Trang.
Trường THCS Thị Trấn Văn Điển
1. Nhận xét mở đầu:
Số 10 chia hết cho những số nào?
10 = 2.5 nên 10 chia hết cho 2 và 5
Số 90; 610; 1240 có chia hết cho 2 và 5 ?
90 = 3.10 = 3.2.5 chia hết cho 2 và 5
Nhận xét:
Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5
610 = 61.10 = 61.2.5 chia hết cho 2 và 5
1240 = 124.10 = 124.2.5 chia hết cho 2 và 5
Vậy số có đặc điểm như thế nào thì chia hết cho 2 và 5 ?
2 Dấu hiệu chia hết cho 2:
a) Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 2 ?
b) Thay dấu * bởi chữ số nào thì n không chia hết cho 2 ?
2 Dấu hiệu chia hết cho 2:
Giải :
Thay dấu * bởi một trong các chữ số 0; 2; 4; 6; 8 (tức là các số chẵn) thì n chia hết cho 2.
Thay dấu * bởi một trong các chữ số 1; 3; 5; 7; 9 (tức là các số lẻ) thì n không chia hết cho 2.
Những số nào thì chia hết cho 2 ?
Những số nào không chia hết cho 2 ?
Kết luận 1: Số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2.
2 Dấu hiệu chia hết cho 2:
Kết luận 1: Số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2.
Kết luận 2: Số có chữ số tận cùng là chữ số lẻ thì không chia hết cho 2.
2 Dấu hiệu chia hết cho 2:
Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
Nhận xét 1
?1. Trong các số sau ,số nào chia hết cho 2,
số nào không chia hết cho 2?
328 ; 1437 ; 895 ; 1234.
Số chia hết cho 2 là: 328 ; 1234
Số không chia hết cho 2 là: 1437; 895.
2 Dấu hiệu chia hết cho 2:
3 Dấu hiệu chia hết cho 5:
a) Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 5 ?
b) Thay dấu * bởi chữ số nào thì n không chia hết cho 5 ?
3 Dấu hiệu chia hết cho 5:
Giải :
Thay dấu * bởi một trong các chữ số 0 hoặc 5 thì n chia hết cho 5.
Thay dấu * bởi một trong các chữ số 1; 2; 3; 4; 6; 7; 8; 9 thì n không chia hết cho 5.
Những số nào thì chia hết cho 5 ?
Những số nào không chia hết cho 5 ?
Kết luận 1: Số có chữ số tận cùng 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
3 Dấu hiệu chia hết cho 5:
Kết luận 1: Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
Kết luận 2: Số có chữ số tận cùng khác 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5.
3 Dấu hiệu chia hết cho 5:
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
Nhận xét 2
?2
Đáp án : số 370 hoặc số 375
2/ Số n bất kỳ chia hết cho 5 khi nào?
->Khi n có chữ số tận cùng là chữ số chẵn
1/ Số n bất kỳ chia hết cho 2 khi nào?
->Khi n có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5
3/ Số n như thế nào vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5?
->Khi n có chữ số tận cùng là 0
CỦNG CỐ
Bài 93 – sgk :
Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2 không, có chia hết cho 5 không?
a) 136 + 420
c) 1. 2. 3. 4. 5. 6 + 42
Giải :
Bài 1 : Điền dấu “x” vào ô thích hợp :
x
x
x
x
x
- Học kỹ lý thuyết.
Làm bài tập 93 b, d; 94; 95/ sgk
125; 126; 127/ sbt
- Chuẩn bị tiết sau LUYỆN TẬP
Hướng dẫn về nhà :
CHÂN THÀNH CẢM ƠN THẦY CÔ
VÀ CÁC EM HỌC SINH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Thị Trang
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)