Chương I. §11. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

Chia sẻ bởi Quang Van Nguyen | Ngày 24/10/2018 | 29

Chia sẻ tài liệu: Chương I. §11. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 thuộc Số học 6

Nội dung tài liệu:

NHIỆT LIỆT CHÀO
MỪNG QUÍ THẦY
CÔ VÀ CÁC CON
về dự giờ tiết số học

KIỂM TRA BÀI CŨ:
BT1: Cho các số: 24; 17; 30; 15; 135; 108; 133; 1980.
Hãy chỉ ra:
a) Số chia hết cho 2.
b) Số chia hết cho 5.
c) Số chia hết cho cả 2 và 5.
BT 95-SGK: Điền chữ số vào dấu * để được số 54*
thỏa mãn điều kiện:
a) Chia hết cho 2.
b) Chia hết cho 5.
LUYỆN TẬP
Ti?T 22:
SỐ HỌC 6
Điền chữ số vào dấu * để được số *85 thỏa mãn điều kiện:
a) Chia hết cho 2;
b) Chia hết cho 5.
Giải
Không có giá trị nào.
Dấu * là các chữ số sau :1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9.
Bài 96-SGK:
LUYỆN TẬP
Ti?T 22:
SỐ HỌC 6
Bài 97-SGK:
Dùng ba chữ số 4, 0, 5, hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau thỏa mãn điều kiện:
Số đó chia hết cho 2;
Số đó chia hết cho 5.
Bài 96-SGK:
Không có giá trị nào.
Dấu * là các chữ số sau: 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9.
a) Các số chia hết cho 2 là: 450; 540; 504.
b) Các số chia hết cho 5 là: 405; 450; 540.
Dùng cả ba chữ số 4, 5, 3 ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số:
Lớn nhất chia hết cho 2;
Nhỏ nhất chia hết cho 5.
?
534
345
LUYỆN TẬP
Ti?T 22:
SỐ HỌC 6
Bài tập: Đánh dấu X vào ô thích hợp trong các câu sau:
X
X
X
X
X
X
LUYỆN TẬP
Ti?T 22:
SỐ HỌC 6
Bài 97-SGK:
Bài 96-SGK:
a) Các số chia hết cho 2 là: 450; 540; 504.
b) Các số chia hết cho 5 là: 405; 450; 540.
Bài 99-SGK:
Tìm số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau, biết rằng số đó chia hết cho 2 và chia cho 5 dư 3.
Giải
Gọi số cần tìm là aa (a ≠ 0).
Vì aa 2 Chữ số tận cùng có thể là 2, 4, 6, 8.
Và aa chia cho 5 dư 3 nên a = 8.
Vậy số cần tìm là 88.
Không có giá trị nào.
Dấu * là các chữ số sau: 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9.
LUYỆN TẬP
Ti?T 22:
SỐ HỌC 6
a) Các số chia hết cho 2 là: 450; 540; 504.
b) Các số chia hết cho 5 là: 405; 450; 540.
Gọi số cần tìm là aa (a ≠ 0).
Vì aa 2 Chữ số tận cùng có thể là 2, 4, 6, 8.
Vì aa chia cho 5 dư 3 nên a = 8.
Bài 97-SGK:
Bài 96-SGK:
Bài 99-SGK:
Vậy số cần tìm là 88.
Không có giá trị nào.
Dấu * là các chữ số sau: 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9.
LUYỆN TẬP
Ti?T 22:
SỐ HỌC 6
Ô tô đầu tiên ra đời năm nào ?
Ô tô đầu tiên ra đời năm n = abbc,trong đó n 5 và a, b, c {1;5;8} (a, b, c khác nhau).
Bài 100-SGK:
Vì n 5, ta có kết luận gì?
Vì n là năm ô tô đầu tiên ra đời, chữ số hàng nghìn là mấy?
LUYỆN TẬP
Ti?T 22:
SỐ HỌC 6
Ô tô đầu tiên ra đời năm nào ?
Ô tô đầu tiên ra đời năm n = abbc,trong đó n 5 và a, b, c {1;5;8} (a, b, c khác nhau).
Giải
Bài 100-SGK:
Vậy ô tô đầu tiên ra đời năm 1885
Ta có: n = abbc.
Vì n 5 và c {1; 5; 8} nên c = 5.
Vì n là năm ô tô ra đời nên a = 1, b = 8.
ô chữ bí mật
LUYỆN TẬP
Ti?T 22:
SỐ HỌC 6
a) Các số chia hết cho 2 là: 450; 540; 504.
b) Các số chia hết cho 5 là: 405; 450; 540.
Gọi số cần tìm là aa (a ≠ 0).
Vì aa 2 Chữ số tận cùng có thể là 2, 4, 6, 8.
Vì aa chia cho 5 dư 3 nên a = 8.
Bài 97-SGK:
Bài 96-SGK:
Bài 99-SGK:
Vậy số cần tìm là 88.
`
Bài tập về nhà:
Học thuộc dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
Xem lại các bài tập đã giải.
BT: 123, 124, 125, 127 – Tr18 (SBT)
Không có giá trị nào.
Dấu * là các chữ số sau: 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9.
LUYỆN TẬP
SỐ HỌC 6
Bài tập: Chứng tỏ rằng với mọi số tự nhiên n thì tích
(n + 3)(n + 6) chia hết cho 2.
+ Nếu n 2 thì n có dạng n = 2k (k N)
n + 6 = 2k + 6 như thế nào với 2 ?
=> Kết luận bài toán
+ Nếu n 2 thì n có dạng n = 2k + 1((k N)
n + 3 = 2k + 4 như thế nào với 2 ?
Hướng dẫn:
giờ học của chúng ta
đến đây là hết rồi
xin trân trọng cảm ơn
quí thầy cô và các con
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Quang Van Nguyen
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)