Chương I. §11. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Chia sẻ bởi Nguyễn Ngọc Baochau |
Ngày 24/10/2018 |
43
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §11. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
Tập thể học sinh lớp 6/5
Kính chào quí thầy cô
PHÒNG GD-ĐT TP BEN TRE
TRƯỜNG THCS VĨNH PHÚC
a) Phát biểu 2 tính chất về tính chất chia hết
của một tổng? Viết dạng tổng quát?
b) Áp dụng tính chất chia hết,
xét xem tổng (hiệu) sau
có chia hết cho 2, có chia hết cho 5 không :
B = 420 - 35
A = 34 + 210
C = 25 + 15 + 130
Chia hết cho 2
Chia hết cho 5
Chia hết cho 2 và 5
= 244
= 385
= 170
244
385
170
1. Nhận xét mở đầu :
= 3. 10
chia hết cho 2, cho 5
Ví dụ :
=> Nhận xét :
Các số có chữ số tận cùng là 0
đều chia hết cho 2 và cho 5
SGK/ 37
= 21. 10
chia hết cho 2, cho 5
= 333.10
chia hết cho 2, cho 5
= 3. 2. 5
= 21. 2. 5
= 333.2. 5
30
210
3330
=> * {0; 2; 4; 6; 8}
* 2
2. Dấu hiệu chia hết cho 2 :
Ví dụ :
Xét số n =
= 430 + *
- Để n
Kết luận 1 :
Số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2
Kết luận 2 :
Số có chữ số tận cùng là chữ số lẻ thì không chia hết cho 2
?1
Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, số nào
không chia hết cho 2 : 328; 1437; 895; 1234
2 thì
(sgk/37)
(sgk/37)
C¸c sè cã ch÷ sè tËn cïng lµ ch÷ sè ch½n th× chia hÕt cho 2
vµ chØ nh÷ng sè ®ã míi chia hÕt cho 2 .
=> * { 0; 5}
* 5
3. Dấu hiệu chia hết cho 5 :
Ví dụ :
Xét số n =
= 430 + *
- Để n
Kết luận 1 :
Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5
Kết luận 2 :
Số có chữ số tận cùng khác 0 và 5 thì không chia hết cho 5
5 thì
(sgk/38)
(sgk/37)
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5
Và chỉ những số đó mới chia hết cho 5 .
?2
Đáp án :
* { 0; 5}
2/ Số n bất kỳ chia hết cho 5 khi nào?
->Khi n có chữ số tận cùng là chữ số chẵn
1/ Số n bất kỳ chia hết cho 2 khi nào?
->Khi n có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5
3/ Số n như thế nào vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5?
->Khi n có chữ số tận cùng là 0
Củng cố
DÊu hiÖu chia hÕt cho 2 :
C¸c sè cã ch÷ sè tËn cïng lµ ch÷ sè ch½n th× chia hÕt cho 2 vµ chØ nh÷ng sè ®ã míi chia hÕt cho 2 .
DÊu hiÖu chia hÕt cho 5 :
C¸c sè cã ch÷ sè tËn cïng lµ 0 hoÆc 5 th× chia hÕt cho 5 vµ chØ nh÷ng sè ®ã míi chia hÕt cho 5 .
Bài 93/38 – sgk :
Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2 không,
có chia hết cho 5 không?
a) 136 + 420
c) 1. 2. 3. 4. 5. 6 + 42
Giải :
Bài 1 : Điền dấu “ X ” vào ô thích hợp :
x
x
x
x
x
Dấu hiệu chia hết cho 2 :
Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2 .
Dấu hiệu chia hết cho 5 :
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5 .
Bài 2 : Điền vào chỗ trống để giải bài toán sau :
“Tìm số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau, biết rằng số đó chia hết cho 2 và chia cho 5 thì dư 4”
Bài giải :
0; 2; 4; 6; 8
4
4
44
Dấu hiệu chia hết cho 2 :
Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2 .
Dấu hiệu chia hết cho 5 :
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5 .
- Học kỹ lý thuyết.
Xem lại các bài giải mẫu.
Làm bài tập 93 b, d; 94; 95/ sgk
125; 126; 127/ sbt
- Chuẩn bị tiết sau LUYỆN TẬP
Xin Chân Thành cảm ơn quý Thầy Cô
Giáo viên thực hiện
Ngô Thị Ngọc Dung
Kính chào quí thầy cô
PHÒNG GD-ĐT TP BEN TRE
TRƯỜNG THCS VĨNH PHÚC
a) Phát biểu 2 tính chất về tính chất chia hết
của một tổng? Viết dạng tổng quát?
b) Áp dụng tính chất chia hết,
xét xem tổng (hiệu) sau
có chia hết cho 2, có chia hết cho 5 không :
B = 420 - 35
A = 34 + 210
C = 25 + 15 + 130
Chia hết cho 2
Chia hết cho 5
Chia hết cho 2 và 5
= 244
= 385
= 170
244
385
170
1. Nhận xét mở đầu :
= 3. 10
chia hết cho 2, cho 5
Ví dụ :
=> Nhận xét :
Các số có chữ số tận cùng là 0
đều chia hết cho 2 và cho 5
SGK/ 37
= 21. 10
chia hết cho 2, cho 5
= 333.10
chia hết cho 2, cho 5
= 3. 2. 5
= 21. 2. 5
= 333.2. 5
30
210
3330
=> * {0; 2; 4; 6; 8}
* 2
2. Dấu hiệu chia hết cho 2 :
Ví dụ :
Xét số n =
= 430 + *
- Để n
Kết luận 1 :
Số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2
Kết luận 2 :
Số có chữ số tận cùng là chữ số lẻ thì không chia hết cho 2
?1
Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, số nào
không chia hết cho 2 : 328; 1437; 895; 1234
2 thì
(sgk/37)
(sgk/37)
C¸c sè cã ch÷ sè tËn cïng lµ ch÷ sè ch½n th× chia hÕt cho 2
vµ chØ nh÷ng sè ®ã míi chia hÕt cho 2 .
=> * { 0; 5}
* 5
3. Dấu hiệu chia hết cho 5 :
Ví dụ :
Xét số n =
= 430 + *
- Để n
Kết luận 1 :
Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5
Kết luận 2 :
Số có chữ số tận cùng khác 0 và 5 thì không chia hết cho 5
5 thì
(sgk/38)
(sgk/37)
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5
Và chỉ những số đó mới chia hết cho 5 .
?2
Đáp án :
* { 0; 5}
2/ Số n bất kỳ chia hết cho 5 khi nào?
->Khi n có chữ số tận cùng là chữ số chẵn
1/ Số n bất kỳ chia hết cho 2 khi nào?
->Khi n có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5
3/ Số n như thế nào vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5?
->Khi n có chữ số tận cùng là 0
Củng cố
DÊu hiÖu chia hÕt cho 2 :
C¸c sè cã ch÷ sè tËn cïng lµ ch÷ sè ch½n th× chia hÕt cho 2 vµ chØ nh÷ng sè ®ã míi chia hÕt cho 2 .
DÊu hiÖu chia hÕt cho 5 :
C¸c sè cã ch÷ sè tËn cïng lµ 0 hoÆc 5 th× chia hÕt cho 5 vµ chØ nh÷ng sè ®ã míi chia hÕt cho 5 .
Bài 93/38 – sgk :
Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2 không,
có chia hết cho 5 không?
a) 136 + 420
c) 1. 2. 3. 4. 5. 6 + 42
Giải :
Bài 1 : Điền dấu “ X ” vào ô thích hợp :
x
x
x
x
x
Dấu hiệu chia hết cho 2 :
Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2 .
Dấu hiệu chia hết cho 5 :
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5 .
Bài 2 : Điền vào chỗ trống để giải bài toán sau :
“Tìm số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau, biết rằng số đó chia hết cho 2 và chia cho 5 thì dư 4”
Bài giải :
0; 2; 4; 6; 8
4
4
44
Dấu hiệu chia hết cho 2 :
Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2 .
Dấu hiệu chia hết cho 5 :
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5 .
- Học kỹ lý thuyết.
Xem lại các bài giải mẫu.
Làm bài tập 93 b, d; 94; 95/ sgk
125; 126; 127/ sbt
- Chuẩn bị tiết sau LUYỆN TẬP
Xin Chân Thành cảm ơn quý Thầy Cô
Giáo viên thực hiện
Ngô Thị Ngọc Dung
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Ngọc Baochau
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)