Chương I. §11. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Chia sẻ bởi Lê Ngọc Minh |
Ngày 24/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §11. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
Giáo viên thực hiên:
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TiỆP
TỔ TOÁN - TIN
LÊ NGỌC MINH
BÀI GIẢNG DỰ THI
Môn: SỐ HỌC 6
KIỂM TRA BÀI CŨ
2/. Cho tổng: A = 10 + x
với x là số tự nhiên có một chữ số.
Tìm x, để số A chia hết cho 2 ?
2/. Cho tổng: A = 10 + x
với x là số tự nhiên có một chữ số.
Tìm x, để số A chia hết cho 5 ?
KIỂM TRA BÀI CŨ
2/. Xét tổng: A = 10 + x
Ta có: 10
mà x
Nên x =
2/. Xét tổng: A = 10 + x
Ta có: 10
mà x
Nên x =
KIỂM TRA BÀI CŨ
2/. Xét tổng: A = 10 + x
Ta có: 10
mà x
Nên x =
2/. Xét tổng: A = 10 + x
Ta có: 10
mà x
Nên x =
1. Nhận xét mở đầu:
Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
2. Dấu hiệu chia hết cho 2:
Các số có chữ số tận cùng là các chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
Ca?c sụ? khụng chia hờ?t cho 2 la`: 1437; 895.
Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, số nào không chia hết cho 2 ?
?1
328 ;
895 ;
1437 ;
1234
Trả lời:
Các số chia hết cho 2 là: 328; 1234.
1. Nhận xét mở đầu:
Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
2. Dấu hiệu chia hết cho 2:
Các số có chữ số tận cùng là các chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
(sgk/tr.37)
?1
Bài tập vận dụng:
Hãy tìm chữ số *, để số n chia hết cho 2? không chia hết cho 2?
1. Nhận xét mở đầu:
Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
2. Dấu hiệu chia hết cho 2:
Các số có chữ số tận cùng là các chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
3. Dấu hiệu chia hết cho 5:
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
Hãy tìm chữ số *, để số n chia hết cho 5?
?2
e) Số nào không chia hết cho cả 2 và 5?
e) Số không chia hết cho cả 2 và 5 là: 2141
d) Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 4620
b) Số chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 là: 234
c) Số chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 là 1345
c) Số nào chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2?
a) Số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho 5?
b) Số nào chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5?
a) Số chia hết cho 2 là: 4620; 234 Số chia hết cho 5 là: 4620; 1345
Bài tập 92 (sgk/tr.38):
Cho các số: 2141; 1345; 4620; 234. Trong các số đó:
d) Số nào chia hết cho cả 2 và 5?
1. Nhận xét mở đầu:
Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
2. Dấu hiệu chia hết cho 2:
Các số có chữ số tận cùng là các chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
3. Dấu hiệu chia hết cho 5:
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
TRÒ CHƠI:
"THI TIẾP SỨC VỀ ĐÍCH"
Có hai Đội chơi: Mỗi đội gồm 5 thành viên. Xếp theo thứ tự từ 1 đến hết. Thực hiện theo thứ tự:
Người thứ nhất: điền xong và giao phấn cho người thứ hai tiến lên.
Người thứ hai: tiếp tục điền và giao phấn cho người thứ 3
….. cứ thế đến khi hoàn thành kết quả.
Đội nào hoàn thành trước là đội thắng.
* Thể lệ cuộc thi:
* Yêu cầu:
Dùng ba số 4, 0, 5. Hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau thỏa mãn điều kiện:
a/. Số đó chia hết cho 2 b/. Số đó chia hết cho 5
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
1. Kiến thức:
- Nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2; chia hết cho 5; chia hết cho cả 2 và 5.
2. Bài tập: + Bài 91; 93; 94 (sgk/tr.38)
+ Bài 128; 131 (sbt/tr.18)
…;
3. Chuẩn bị tiết học sau:
Luyện tập
Xem trước các bài tập trang 39 (SGK)
29-9-2015
CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY.
CHÚC QUÝ THẦY VÀ CÁC EM
VUI VẺ VÀ HẠNH PHÚC!!!
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TiỆP
TỔ TOÁN - TIN
LÊ NGỌC MINH
BÀI GIẢNG DỰ THI
Môn: SỐ HỌC 6
KIỂM TRA BÀI CŨ
2/. Cho tổng: A = 10 + x
với x là số tự nhiên có một chữ số.
Tìm x, để số A chia hết cho 2 ?
2/. Cho tổng: A = 10 + x
với x là số tự nhiên có một chữ số.
Tìm x, để số A chia hết cho 5 ?
KIỂM TRA BÀI CŨ
2/. Xét tổng: A = 10 + x
Ta có: 10
mà x
Nên x =
2/. Xét tổng: A = 10 + x
Ta có: 10
mà x
Nên x =
KIỂM TRA BÀI CŨ
2/. Xét tổng: A = 10 + x
Ta có: 10
mà x
Nên x =
2/. Xét tổng: A = 10 + x
Ta có: 10
mà x
Nên x =
1. Nhận xét mở đầu:
Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
2. Dấu hiệu chia hết cho 2:
Các số có chữ số tận cùng là các chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
Ca?c sụ? khụng chia hờ?t cho 2 la`: 1437; 895.
Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, số nào không chia hết cho 2 ?
?1
328 ;
895 ;
1437 ;
1234
Trả lời:
Các số chia hết cho 2 là: 328; 1234.
1. Nhận xét mở đầu:
Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
2. Dấu hiệu chia hết cho 2:
Các số có chữ số tận cùng là các chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
(sgk/tr.37)
?1
Bài tập vận dụng:
Hãy tìm chữ số *, để số n chia hết cho 2? không chia hết cho 2?
1. Nhận xét mở đầu:
Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
2. Dấu hiệu chia hết cho 2:
Các số có chữ số tận cùng là các chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
3. Dấu hiệu chia hết cho 5:
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
Hãy tìm chữ số *, để số n chia hết cho 5?
?2
e) Số nào không chia hết cho cả 2 và 5?
e) Số không chia hết cho cả 2 và 5 là: 2141
d) Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 4620
b) Số chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 là: 234
c) Số chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 là 1345
c) Số nào chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2?
a) Số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho 5?
b) Số nào chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5?
a) Số chia hết cho 2 là: 4620; 234 Số chia hết cho 5 là: 4620; 1345
Bài tập 92 (sgk/tr.38):
Cho các số: 2141; 1345; 4620; 234. Trong các số đó:
d) Số nào chia hết cho cả 2 và 5?
1. Nhận xét mở đầu:
Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
2. Dấu hiệu chia hết cho 2:
Các số có chữ số tận cùng là các chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
3. Dấu hiệu chia hết cho 5:
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
TRÒ CHƠI:
"THI TIẾP SỨC VỀ ĐÍCH"
Có hai Đội chơi: Mỗi đội gồm 5 thành viên. Xếp theo thứ tự từ 1 đến hết. Thực hiện theo thứ tự:
Người thứ nhất: điền xong và giao phấn cho người thứ hai tiến lên.
Người thứ hai: tiếp tục điền và giao phấn cho người thứ 3
….. cứ thế đến khi hoàn thành kết quả.
Đội nào hoàn thành trước là đội thắng.
* Thể lệ cuộc thi:
* Yêu cầu:
Dùng ba số 4, 0, 5. Hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau thỏa mãn điều kiện:
a/. Số đó chia hết cho 2 b/. Số đó chia hết cho 5
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
1. Kiến thức:
- Nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2; chia hết cho 5; chia hết cho cả 2 và 5.
2. Bài tập: + Bài 91; 93; 94 (sgk/tr.38)
+ Bài 128; 131 (sbt/tr.18)
…;
3. Chuẩn bị tiết học sau:
Luyện tập
Xem trước các bài tập trang 39 (SGK)
29-9-2015
CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY.
CHÚC QUÝ THẦY VÀ CÁC EM
VUI VẺ VÀ HẠNH PHÚC!!!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Ngọc Minh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)