Chương I. §10. Tính chất chia hết của một tổng

Chia sẻ bởi Trần Thu Hằng | Ngày 24/10/2018 | 62

Chia sẻ tài liệu: Chương I. §10. Tính chất chia hết của một tổng thuộc Số học 6

Nội dung tài liệu:

Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo
Về dự chuyên đề Toán Lớp 6B
GV: TRÇn thu h»ng
TRƯỜNG THCS thÞ trÊn ®µ b¾c
Chuyên đề:
TÝnh chÊt chia hÕt trªn tËp hîp sè tù nhiªn

§µ B¾c, ngày 14 tháng 11 năm 2010
1/ Định nghĩa :

Cho hai số tự nhiên a và b (b ? 0). Ta nói a chia hết cho b nếu tồn tại số tự nhiên q sao cho a = b.q . Kí hiệu a?b
Ta còn nói a là bội của b hoặc b là ước của a.
2/ Các tính chất về chia hết :
* Tính chất chung :
c) Tính chất bắc cầu : Nếu a?b, b?c thì a?c.
b) a?a với mọi số a ? 0
a) Số 0?b với mọi số b ? 0.
2/ Các tính chất về chia hết :
* Tính chất chung
* Tính chất chia hết của một tổng, một hiệu.
d) Nếu a?m, b?m...............
+ Hệ quả :
Nếu (a + b)?m (hoặc a - b?m) và a?m .......
Nếu (a + b)?m (hoặc a - b?m) và b?m.....
e) Nếu a?m, b?m...............
Nếu a?m, b?m................
2/ Các tính chất về chia hết :
* Tính chất chung
* Tính chất chia hết của một tổng, một hiệu.

* TÝnh chÊt chia hÕt cña mét tÝch
+Hệ quả:
Nếu a?m thì an?m (n là số tự nhiên ? 0).
g) Nếu a?m, b?n thì ab?mn
+ Hệ quả : nếu a?b thì an?bn.
f) Nếu một thừa số của tích chia hết cho m thì tích chia hết cho m.


2/ Các tính chất về chia hết :
* Các tính chất khác


h) Nếu A?B thì mA +nB?B , mA - nB?B.
i) Nếu một tích chia hết cho một số nguyên tố p thì tồn tại một thừa số của tích chia hết cho p.
+ Hệ quả: nếu an?p (p là số nguyên tố) thì a?p.
j) Nếu ab?m, b và m, nguyên tố cùng nhau thì a?m.
k) Nếu a?m, a?n thì a?BCNN(m,n) .
+ Hệ quả :
Nếu a?m, a?n, (m,n) = 1 thì a?mn
Nếu a chia hết cho các số nguyên tố cùng nhau đôi một thì a chia hết cho tích của chúng.
Ví dụ: số 384 chia hết cho 4
Ví dụ: số 13175 chia hết cho 25
Ví dụ: số 25104 chia hết cho 8
Ví dụ: số 34250 chia hết cho 125
cho 11
Tổng các chữ số hàng lẻ trừ đi tổng các chữ số hàng chẵn chia hết cho 11
Các dấu hiệu chia hết
II. Phân loại một số dạng toán điển hình và cách giải:
* D¹ng 1: Chøng minh mét biÓu thøc chia hÕt cho mét sè
Để chứng minh một biểu thức chia hết cho một số nào đó, ngoài việc sử dụng các tính chất chia hết và các dấu hiệu chia hết đã biết còn phải tuỳ theo từng trường hợp cụ thể để kết hợp với một số kiến thức khác như :
+ Các tính chất của các phép toán, phép luỹ thừa
+ Tìm chữ số tận cùng của luỹ thừa
+ Phép chia có dư
+ Cấu tạo số
+ Số nguyên tố cùng nhau
Ví dụ 1:
A = (2 + 22 + 23+ 24 + 25) + (26 + 27 + 28+ 29 + 210) + ....... + (296 + 297 + 298 + 299 + 2100)
= 2 (1 + 2 + 22 + 23 + 24) + 26 (1 + 2 + 22 + 23 + 24) + .. + 296 (1 + 2 + 22 + 23 + 24)
= 2.31 + 26 .31 + .... +296 .31
= 31(2 + 26 +... + 296)
VËy A⋮31
- Phương pháp : Chia tổng A thành từng nhóm thích hợp để biến đổi về dạng A = 31.Q rồi áp dụng tính chất
Cho A = 2 + 22 + 23 +.......+ 299 + 2100 .Chứng minh rằng A?31
Giải :
- Phương pháp : Tìm chữ số tận cùng của 34n+1 + 2 rồi sử dụng dấu hiệu chia hết cho 5.
Ví dụ 2:
Chøng minh r»ng 34n+1 + 2 ⋮5 víi mäi n
Giải :
34n+1 + 2 = (34 )n . 3 + 2
= 81n .3 + 2
=…..3 + 2
=…5
Vậy 81n .3 + 2 ?5
hay 34n+1 + 2 ?5
Ví dụ 3:
Phương pháp: Vì 2.9=18 và ƯCLN(2,9)=1nên cần chứng minh biểu thức chia hết cho 2 và 9 thì sẽ chia hết cho 18
Chøng minh r»ng 1033 + 8⋮18
Giải :
1033 + 8 =
10.............0 + 8 = 10..............08
33 ch÷ sè 0 32 ch÷ sè 0
Số 10.............08 có chữ số tận cùng là 8 nên chia hết cho 2,
33 chữ số 0
có tổng các chữ số là 9 nên chia hết cho 9
mà ƯCLN(2,9)=1 Nên
1033 + 8?18
Ví dụ 4
- Phương pháp: Sử dụng kiến thức về phép chia có dư để biểu diễn a, b rồi tìm hiệu của chúng.
Chøng tá r»ng hai sè tù nhiªn a vµ b khi chia
cho sè tù nhiªn c≠ 0 cã cïng sè d­ th× hiÖu a - b chia hÕt cho c.
Gi¶i :
Ta có a = cq1 + r (0 ? r < c)
b = cq2 + r (0 ? r < c)
Giả sử a > b, a - b =
(cq1 + r) - (cq2 + r)
= cq1 + r - cq2 - r
= cq1 - cq2 =
c(q1 - q2)
Vậy a - b?c
Khai thác bài toán�:
Hiệu của số tự nhiên và tổng các chữ số của nó
chia hết cho 3, cho 9.
Trong 2 sè tù nhiªn liªn tiÕp lu«n cã mét sè lµ béi cña 2
VÝ dô 5:
Cho n?N. Chứng minh rằng : n(n + 1)(2n + 1) ?6
Giải :
Do đó n(n + 1)(2n + 1) ?2.
Ta cần chứng minh n(n + 1)(2n + 1) ?3
thì n(n + 1)(2n + 1) ?6
(Vì 2 và 3 là hai số nguyên tố cùng nhau)
XÐt hai tr­êng hîp :
+Nếu n ?3
+Nếu n ?3
n(n + 1)(2n + 1) ?3 n(n + 1)(2n + 1) ?6
Thì n = 3k + 1 hoặc n = 3k + 2 (k? N)
Khi n = 3k + 1 th× 2n + 1 = 2(3k + 1) + 1 = 6k + 3⋮3
n(n + 1)(2n + 1)⋮3 n(n + 1)(2n + 1)⋮6
Khi n = 3k + 2 thì n + 1 = (k + 2) + 1 = 3k + 3?3
n(n + 1)(2n + 1)?3 n(n + 1)(2n + 1)?6
Vậy :Trong mọi trường hợp ta luôn có n(n + 1)(2n + 1)?6
Với a, b là những chữ số khác 0. Hãy chứng minh: aaabbb chia hết cho 37
VÝ dô 6:
- Ph­¬ng ph¸p: Dïng cÊu t¹o sè ®Ó biÕn ®æi vÒ d¹ng A = BQ
Giải:
aaabbb
= 1000 aaa + bbb
= 1000.111a + 111b
= 111(1000a + b)
= 37.3 (1000a +b)
Vậy aaabbb chia hết cho 37
Ví dụ 7:
Cho một số chia hết cho 7 gồm 6 chữ số. Chứng minh rằng nếu chuyển chữ số tận cùng lên đầu tiên ta vẫn được số chia hết cho 7.
Giải:
Gọi số chia hết cho 7 gồm 6 chữ số là: X
= abcdeg
NÕu chuyÓn ch÷ sè tËn cïng lªn ®Çu tiªn ta ®­îc sè: Y =
gabcde
Đặt abcde = n thì X =
Y =
10n + g
100000g + n
Ta có: 10Y - X =
10(100000g +n) - (10n + g)
= 1000000g + 10n – 10n – g
= 999999g ?7
Vậy 10 Y - X chia hết cho 7
Mà X chia hết cho 7
Nên 10Y ?7
Do 10 và 7 là hai số nguyên tố cùng nhau nên Y? 7
Hay gabcde ?7
Ví dụ 8:
Chứng minh rằng 10n + 18n - 1 chia hết cho 27
Phương pháp: biến đổi 10n + 18n - 1 thành tổng các số hạng đều chia hết cho 27.
Giải:
Ta có 10n + 18n - 1
= 10n - 1 - 9n + 27n
= 99......9 - 9n + 27n=
n
9 (11.....1 - n) + 27n
n
11.....1 - n chia hết cho 3, do đó 9(11..... 1 - n) chia hết cho 27 .
n n
Vậy 9(11......1 - n) + 27n chia hết cho 27
n
Hay 10n + 18n - 1 chia hết cho 27.
* Dạng 2�:
Thay dấu * bởi các chữ số thích hợp để A = 52*2* chia hết cho 36
Tìm các chữ số theo điều kiện về chia hết.
Ví dụ 9:
Giải :
Phương pháp : Xét điều kiện để A?4 và cho 9 từ đó tìm ra các chữ số.
Để A?36 thì A?4 và 9
Do đó hai chữ số tận cùng của A tạo thành số chia hết cho 4, nghĩa là 2*?4
Hay 2*? {20 ; 24 ; 28}
-Trường hợp 1 : A = 52*20
Để A?9 thì 5 + 2 + * + 2 + 0 phải chia hết cho 9, tức là 9 + * phải chia hết cho 9, do đó * ?{ 0 ; 9 }
- Trường hợp 2 : A = 52*24
Lập luận tương tự ta có * = 5.
-Trường hợp 3 : A = 52*28
ta có * = 1
Thay dấu * bởi các chữ số thích hợp vừa tìm ở trên, ta tìm được các số�:52020�; 52920�; 52524�; 52128 đều chia hết cho 36.
Ví dụ 10:

V× 13 : 3 d­ 1 Nªn a + b : 3 d­
Tìm các chữ số a và b sao cho a - b = 4 và 7a5b1?3.
Giải :
2 (1)
Do a, b là chữ số và a - b = 4 nên :
4? a ? 9 và 0? b�? 5
4? a + b ? 14 (2)
Do a - b là số chẵn nên a + b cũng là số chẵn (3)
Từ (1),(2),(3) suy ra a + b?
{8 ; 14}
Với a + b = 8 , a - b = 4 Thì a = , b =
6 2
Với a + b = 14, a - b = 4 Thì a = 9, b = 5
Ta được các số 76521 ; 79551 chia hết cho 3
Ví dụ 11:
Tìm chữ số a để 1aaa1?11.
Tổng chữ số hàng lẻ là 1 + a + 1 = a + 2
Giải�:
Tổng chữ số hàng chẵn là a + a = 2a
- Nếu 2a ? a + 2, ta có 2a - (a + 2) = a - 2
để 1aaa1?11 thì a - 2?11
mà a- 2 < 2
Nên a- 2 = 0 Tức là a = 2
- Nếu 2a < a + 2, ta có a + 2 - 2a =
2 - a
để 1aaa1?11 thì 2 - a?11
mà 2 - a < 2 Nên 2- a = 0 Tức là a = 2
Vậy với a = 2 thì ta được số 12221?11
* Dạng 3 : Tìm số tự nhiên theo điều kiện cho trước
Tìm các số tự nhiên x và y sao cho:
Ví dụ 12:
(2x + 1)(y - 3) = 10
- Phương pháp�: Xét các ước của 10
Giải�:
x và y là các số tự nhiên nên 2x + 1 và y - 3 là
các ước của 10 (y>3).
Các ước của 10 là 1�; 2�; 5�; 10.
Vì 2x + 1 là số lẻ nên 2x + 1 ?
{1�; 5}
Ta có �:
10
0
13
2
2
5
Vậy x=0; y=13 Hoặc x=2; y=5
Ví dụ 12:

n + 6=(n -1) +
Tìm số tự nhiên n sao cho n + 6 ? n - 1
Vì n -1 ? n - 1
7
n + 6 ? n - 1
7?n - 1
Do đó n - 1 là ước của 7
n - 1 ?
{1; 7}
Ta có bảng sau:
8
Vậy với n = 2 hoặc n = 8 thì n + 6 ? n - 1
Giải�:
2
Ví dụ 13:
Tìm số có ba chữ số giống nhau biết rằng số đó có
thể viết được dưới dạng tổng các số tự nhiên liên tiếp từ 1.
Giải�:
Gọi số cần tìm là aaa. Theo bài ra ta có:
Vì n (n+1)?37 nên tồn tại một trong hai thừa số ?37.
Mà:

là số có 3 chữ số nên (n + 1) và n
nhỏ hơn 74.
Suy ra n = 37 hoÆc n + 1 = 37

Vậy số phải tìm là 666
Tổng Kết
Học thuộc định nghĩa và các tính chất về quan hệ chia hết
Nắm chắc các dạng bài tập có liên quan
Tham khảo thêm các dạng bài tập khác trong sách nâng cao
Làm các bài tập bổ sung
Bài tập tự luyện
1) Cho biết abc chia hết cho 7, chứng minh rằng: 2a + 3b + c chia hết cho 7.
2)Với a, b là những chữ số khác 0. Hãy chứng minh:
(abab - baba) chia hết cho 9 và 101 (a > b)
3)Chứng minh rằng số gồm 27 chữ số 1 thì chia hết cho 27
4) Tìm chữ số a, biết rằng 20a20a20a?7
5) Tìm số tự nhiên n sao cho 18n + 3 ?7
6)Tìm số có hai chữ số biết rằng số đó chia hết cho tích
các chữ số của nó
Xin kính chúc các thầy cô sức khỏe, hạnh phúc,
chúc các em học tập tiến bộ
trân thành cảm ơn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thu Hằng
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)