Chương I. §10. Làm tròn số
Chia sẻ bởi Tống Kim |
Ngày 01/05/2019 |
45
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §10. Làm tròn số thuộc Đại số 7
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
VỀ DỰ GIỜ
MÔN TOÁN 7
- Giải thích vì sao các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, rồi viết chúng dưới dạng đó:
Ta có 20 = không có ước nguyên tố khác 2 và 5 nên viết dưới dạng số thập phân hữu hạn
Ta có 250 = không có ước nguyên tố khác 2 và 5 nên viết dưới dạng số thập phân hữu hạn
TIẾT 17
LÀM TRÒN SỐ
TIẾT 17
LÀM TRÒN SỐ
Ví dụ
?1
Điền số thích hợp vào ô vuông sau khi đã làm tròn số đến hàng đơn vị
5,4 5,8 4,5
a) Ví dụ 1: Làm tròn các số thập phân 3,4 và 3,9 đến hàng đơn vị
Kí hiệu: đọc là "gần bằng"hoặc "xấp xỉ"
3,4 3 3,9 4
5
6
5
TIẾT 17
LÀM TRÒN SỐ
Ví dụ
a) Ví dụ 1:
b) Ví dụ 2:
Làm tròn số 54 900; 3 210 đến hàng nghìn (nói gọn là làm tròn nghìn):
54 900 55 000 (tròn nghìn)
3 210 3000 (tròn nghìn)
TIẾT 17
LÀM TRÒN SỐ
Ví dụ
a) Ví dụ 1:
b) Ví dụ 2:
c) Ví dụ 3:
Làm tròn số 0,6134 đến hàng phần nghìn ( còn nói là làm tròn số 0,6134 đến chữ số thập phân thứ ba)
0,6134 0,613 (làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba)
TIẾT 17
LÀM TRÒN SỐ
Ví dụ
2. Quy ước làm tròn số:
a) Trường hợp 1:
Ví dụ 1: Làm tròn số 76,249 đến chữ số thập phân thứ nhất.
76,249 76,2 (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)
Ví dụ 2: Làm tròn số 652 đến hàng chục
652
652
650 (tròn chục)
TIẾT 17
LÀM TRÒN SỐ
Ví dụ
2. Quy ước làm tròn số:
a) Trường hợp 1:
Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại
TIẾT 17
LÀM TRÒN SỐ
Ví dụ
2. Quy ước làm tròn số:
a) Trường hợp 1:
Ví dụ 1: Làm tròn số 0,0792 đến chữ số thập phân thứ hai.
0,0792 0,08 (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)
Ví dụ 2: Làm tròn số 1652 đến hàng trăm
1652
1652
1700 (tròn trăm)
b) Trường hợp 2:
TIẾT 17
LÀM TRÒN SỐ
Ví dụ
2. Quy ước làm tròn số:
a) Trường hợp 1:
b) Trường hợp 2:
Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại
Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của lại
Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0
TIẾT 17
LÀM TRÒN SỐ
Ví dụ
?2
a) Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ ba
2. Quy ước làm tròn số:
b) Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ hai
c) Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ nhất
CỦNG CỐ
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Chọn câu trả lời đúng:
1) Làm tròn số 7,923 đến chữ số thâp phân thứ hai
a. 7,90 b. 7,92 c. 7,93
2) Làm tròn số 0,155 đến chữ số thâp phân thứ hai
a. 0,15 b. 0,156 c. 0,16
3) Làm tròn số 60,996 đến chữ số thâp phân thứ hai
a. 61 b. 60,90 c. 60,99
4) Làm tròn số 3945 đến chữ hàng trăm
a. 3940 b. 3900 c. 3950
5) Làm tròn số 3945 đến chữ hàng chục
a. 3940 b. 3900 c. 3950
CỦNG CỐ
Bài 74/36 SGK
Hết học kì I, điểm Tóan của bạn Cường như sau:
Hệ số 1: 7; 8; 6; 10
Hệ số 2: 7; 6; 5; 9
Hệ số 3: 8
Em hãy tính điểm trung bình môn Tóan học kì I của bạn Cường (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)
ĐTB = tổng các điểm của
Bài 77/ 37SGK
Ví dụ: Để ước lượng kết quả của phép nhân 6439 . 384 ta làm như sau:
Làm tròn số đến chữ số hàng cao nhất của mỗi thừa số:
6439 6000; 384 400
Nhân hai số vừa làm tròn:
6000 . 400 = 2 400 000
Như vậy, tích phải tìm sẽ xấp xỉ 2 triệu
- Ở đây tích đúng là: 6439 . 384 = 2 472 576
Theo cách tính trên, hãy ước lượng kết quả các phép tính sau:
a) 495 . 52 b) 82,36 . 5,1 c) 6730 : 48
CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH
ĐÃ THAM DỰ TIẾT HỘI GIẢNG
VỀ DỰ GIỜ
MÔN TOÁN 7
- Giải thích vì sao các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, rồi viết chúng dưới dạng đó:
Ta có 20 = không có ước nguyên tố khác 2 và 5 nên viết dưới dạng số thập phân hữu hạn
Ta có 250 = không có ước nguyên tố khác 2 và 5 nên viết dưới dạng số thập phân hữu hạn
TIẾT 17
LÀM TRÒN SỐ
TIẾT 17
LÀM TRÒN SỐ
Ví dụ
?1
Điền số thích hợp vào ô vuông sau khi đã làm tròn số đến hàng đơn vị
5,4 5,8 4,5
a) Ví dụ 1: Làm tròn các số thập phân 3,4 và 3,9 đến hàng đơn vị
Kí hiệu: đọc là "gần bằng"hoặc "xấp xỉ"
3,4 3 3,9 4
5
6
5
TIẾT 17
LÀM TRÒN SỐ
Ví dụ
a) Ví dụ 1:
b) Ví dụ 2:
Làm tròn số 54 900; 3 210 đến hàng nghìn (nói gọn là làm tròn nghìn):
54 900 55 000 (tròn nghìn)
3 210 3000 (tròn nghìn)
TIẾT 17
LÀM TRÒN SỐ
Ví dụ
a) Ví dụ 1:
b) Ví dụ 2:
c) Ví dụ 3:
Làm tròn số 0,6134 đến hàng phần nghìn ( còn nói là làm tròn số 0,6134 đến chữ số thập phân thứ ba)
0,6134 0,613 (làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba)
TIẾT 17
LÀM TRÒN SỐ
Ví dụ
2. Quy ước làm tròn số:
a) Trường hợp 1:
Ví dụ 1: Làm tròn số 76,249 đến chữ số thập phân thứ nhất.
76,249 76,2 (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)
Ví dụ 2: Làm tròn số 652 đến hàng chục
652
652
650 (tròn chục)
TIẾT 17
LÀM TRÒN SỐ
Ví dụ
2. Quy ước làm tròn số:
a) Trường hợp 1:
Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại
TIẾT 17
LÀM TRÒN SỐ
Ví dụ
2. Quy ước làm tròn số:
a) Trường hợp 1:
Ví dụ 1: Làm tròn số 0,0792 đến chữ số thập phân thứ hai.
0,0792 0,08 (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)
Ví dụ 2: Làm tròn số 1652 đến hàng trăm
1652
1652
1700 (tròn trăm)
b) Trường hợp 2:
TIẾT 17
LÀM TRÒN SỐ
Ví dụ
2. Quy ước làm tròn số:
a) Trường hợp 1:
b) Trường hợp 2:
Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại
Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của lại
Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0
TIẾT 17
LÀM TRÒN SỐ
Ví dụ
?2
a) Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ ba
2. Quy ước làm tròn số:
b) Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ hai
c) Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ nhất
CỦNG CỐ
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Chọn câu trả lời đúng:
1) Làm tròn số 7,923 đến chữ số thâp phân thứ hai
a. 7,90 b. 7,92 c. 7,93
2) Làm tròn số 0,155 đến chữ số thâp phân thứ hai
a. 0,15 b. 0,156 c. 0,16
3) Làm tròn số 60,996 đến chữ số thâp phân thứ hai
a. 61 b. 60,90 c. 60,99
4) Làm tròn số 3945 đến chữ hàng trăm
a. 3940 b. 3900 c. 3950
5) Làm tròn số 3945 đến chữ hàng chục
a. 3940 b. 3900 c. 3950
CỦNG CỐ
Bài 74/36 SGK
Hết học kì I, điểm Tóan của bạn Cường như sau:
Hệ số 1: 7; 8; 6; 10
Hệ số 2: 7; 6; 5; 9
Hệ số 3: 8
Em hãy tính điểm trung bình môn Tóan học kì I của bạn Cường (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)
ĐTB = tổng các điểm của
Bài 77/ 37SGK
Ví dụ: Để ước lượng kết quả của phép nhân 6439 . 384 ta làm như sau:
Làm tròn số đến chữ số hàng cao nhất của mỗi thừa số:
6439 6000; 384 400
Nhân hai số vừa làm tròn:
6000 . 400 = 2 400 000
Như vậy, tích phải tìm sẽ xấp xỉ 2 triệu
- Ở đây tích đúng là: 6439 . 384 = 2 472 576
Theo cách tính trên, hãy ước lượng kết quả các phép tính sau:
a) 495 . 52 b) 82,36 . 5,1 c) 6730 : 48
CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH
ĐÃ THAM DỰ TIẾT HỘI GIẢNG
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Tống Kim
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)