Chương I. §10. Làm tròn số
Chia sẻ bởi Phạm Ngọc Nam |
Ngày 01/05/2019 |
45
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §10. Làm tròn số thuộc Đại số 7
Nội dung tài liệu:
Bài giảng điện tử lớp 7
Môn: Đại số 7
TRƯỜNG TRUNG TIỂU HỌC PÉTRUS KÝ
Tiết 16: Làm tròn số
Kiểm tra bài cũ
1- Viết các phân số dưới dạng số thập phân.
ĐS:
ĐS:
2- Lớp 7A có 35 học sinh trong đó có 15 học sinh khá giỏi.
Tính tỉ số phần trăm học sinh khá giỏi của lớp đó?
Tiết 16: LÀM TRÒN SỐ
1. Ví dụ:
VD1: Làm tròn số thập phân 4,3 và 4,9 đến hàng đơn vị:
4,3
4,9
4,3 4
4,9 5
Để làm tròn một số thập phân đến hàng đơn vị, ta lấy số nguyên gần với số đó nhất.
Điền số thích hợp vào ô vuông sau khi đã làm tròn số đến hàng đơn vị.
5,4
5,8
5
6
?1
VD2: Làm tròn số 72900 đến hàng nghìn.
72900 73000 (tròn nghìn)
VD3: Làm tròn số 0,8134 đến hàng phần nghìn.
0,8134 0,813
(làm tròn đến chữ số thập phân thứ 3)
VD4: Làm tròn số 4,5 đến hàng đơn vị.
4
5
6
4,5
4,5 5
2. Quy ước làm tròn số
Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phân còn lại Trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0
VD: Làm tròn số 86,149 đến chữ số thập phân thứ nhất.
86,149 86,1
VD: Làm tròn số 542 đến hàng chục.
542 540
Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại.
VD: a) Làm tròn số 0,0861 đến chữ số thập phân số hai.
0,0861 0,09
VD: b) Làm tròn số 1573 đến hàng trăm.
1573 1600 (tròn trăm)
2. Quy ước làm tròn số
Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số
bị bỏ đi bằng các chữ số 0.
Cho số thập phân 79,3826:
a) Làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba.
b) Làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai.
c) Làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất.
79,3826 79,383
79,3826 79,38
79,3826 79,4
?2
Tính giá trị (làm tròn đến đơn vị) của các biểu thức sau bằng hai cách
Cách 1: Làm tròn các số trước rồi mới thực hiện phép tính.
Cách 2: Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả.
Cách 1: 14,61 – 7,15 + 3,2 15 – 7 + 3 11
a)
b) 7,56 5,173
Cách 1: 7,56 5,173 8 5 40
Cách 2: 14,61 – 7,15 + 3,2 10,66 11
Cách 2: 7,56 5,173 = 39,10788 39
LUYỆN TẬP
Bài tập:
14,61 – 7,15 + 3,2
Hết học kì I, điểm Toán của bạn Cường như sau:
Hệ số 1: 7; 8; 6; 10
Hệ số 2: 7; 6; 5; 9
Hệ số 3: 8
Em hãy tính điểm trung bình môn Toán học kì I của bạn Cường (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).
Bài tập 2:
Đáp án: TBm = 7,26666... 7,3
Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phân còn lại.Trong trường hợp số nguyên thì ta thay chữ số bỏ đi bằng các chữ số 0
Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.
NỘI DUNG BÀI HỌC CẦN NHỚ
Quy ước làm tròn số
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Làm bài 73 ; 74 ; 75 ; 76 ; 77 SGK trang 38
Vận dụng thành thạo hai quy ước làm tròn số
Chuẩn bị tiết: luyện tập
Bài học kết thúc.
Xin cảm ơn !
Môn: Đại số 7
TRƯỜNG TRUNG TIỂU HỌC PÉTRUS KÝ
Tiết 16: Làm tròn số
Kiểm tra bài cũ
1- Viết các phân số dưới dạng số thập phân.
ĐS:
ĐS:
2- Lớp 7A có 35 học sinh trong đó có 15 học sinh khá giỏi.
Tính tỉ số phần trăm học sinh khá giỏi của lớp đó?
Tiết 16: LÀM TRÒN SỐ
1. Ví dụ:
VD1: Làm tròn số thập phân 4,3 và 4,9 đến hàng đơn vị:
4,3
4,9
4,3 4
4,9 5
Để làm tròn một số thập phân đến hàng đơn vị, ta lấy số nguyên gần với số đó nhất.
Điền số thích hợp vào ô vuông sau khi đã làm tròn số đến hàng đơn vị.
5,4
5,8
5
6
?1
VD2: Làm tròn số 72900 đến hàng nghìn.
72900 73000 (tròn nghìn)
VD3: Làm tròn số 0,8134 đến hàng phần nghìn.
0,8134 0,813
(làm tròn đến chữ số thập phân thứ 3)
VD4: Làm tròn số 4,5 đến hàng đơn vị.
4
5
6
4,5
4,5 5
2. Quy ước làm tròn số
Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phân còn lại Trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0
VD: Làm tròn số 86,149 đến chữ số thập phân thứ nhất.
86,149 86,1
VD: Làm tròn số 542 đến hàng chục.
542 540
Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại.
VD: a) Làm tròn số 0,0861 đến chữ số thập phân số hai.
0,0861 0,09
VD: b) Làm tròn số 1573 đến hàng trăm.
1573 1600 (tròn trăm)
2. Quy ước làm tròn số
Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số
bị bỏ đi bằng các chữ số 0.
Cho số thập phân 79,3826:
a) Làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba.
b) Làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai.
c) Làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất.
79,3826 79,383
79,3826 79,38
79,3826 79,4
?2
Tính giá trị (làm tròn đến đơn vị) của các biểu thức sau bằng hai cách
Cách 1: Làm tròn các số trước rồi mới thực hiện phép tính.
Cách 2: Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả.
Cách 1: 14,61 – 7,15 + 3,2 15 – 7 + 3 11
a)
b) 7,56 5,173
Cách 1: 7,56 5,173 8 5 40
Cách 2: 14,61 – 7,15 + 3,2 10,66 11
Cách 2: 7,56 5,173 = 39,10788 39
LUYỆN TẬP
Bài tập:
14,61 – 7,15 + 3,2
Hết học kì I, điểm Toán của bạn Cường như sau:
Hệ số 1: 7; 8; 6; 10
Hệ số 2: 7; 6; 5; 9
Hệ số 3: 8
Em hãy tính điểm trung bình môn Toán học kì I của bạn Cường (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).
Bài tập 2:
Đáp án: TBm = 7,26666... 7,3
Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phân còn lại.Trong trường hợp số nguyên thì ta thay chữ số bỏ đi bằng các chữ số 0
Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.
NỘI DUNG BÀI HỌC CẦN NHỚ
Quy ước làm tròn số
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Làm bài 73 ; 74 ; 75 ; 76 ; 77 SGK trang 38
Vận dụng thành thạo hai quy ước làm tròn số
Chuẩn bị tiết: luyện tập
Bài học kết thúc.
Xin cảm ơn !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Ngọc Nam
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)