Chương I. §10. Làm tròn số
Chia sẻ bởi Mai Kim Anh |
Ngày 01/05/2019 |
36
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §10. Làm tròn số thuộc Đại số 7
Nội dung tài liệu:
Kính chào quý Thầy Cô
cùng các em học sinh
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Viết gọn các câu sau:
a) 0,131313. b) 0,3333.
c) 0,262626. d) 0,1111.
Câu 2: Lớp 7A có 35 học sinh trong đó có 15 học sinh khá giỏi. Tính tỉ số phần trăm học sinh khá giỏi của lớp đó.
Trả lời:
Câu 1: a) 0,131313. = 0,(13) b) 0,3333.= 0,(3)
c) 0,262626. = 0,(26) d) 0,1111.= 0,(1)
Câu 2: Tỉ số phần trăm số HS khá giỏi của lớp là:
Sản lượng điện quốc gia
(đơn vị: tỉ KWh )
Các số đã được làm tròn giúp chúng ta dễ nhớ, dễ so sánh, dễ tính toán.
Ngoài ra chúng còn giúp chúng ta ước lượng nhanh kết quả các tích, chẳng hạn ta có thể ước lượng tích:
7458 . 483 ? 7000 . 500 ? 3 500 000 để thấy rằng tích này là một số khoảng 3,5 triệu.
tiết 15 - bài 10
làm tròn số
Tiết 15 - Bài 10: làm tròn số
1. Ví dụ:
Ví dụ 1: Làm tròn các số thập phân 4,3 và 4,9 đến hàng đơn vị
Số thập phân 4,3 gần số nguyên nào nhất?
Làm tròn 4,3 ? 4
Kí hiệu "?" đọc là "gần bằng" hoặc "xấp xỉ".
Hãy làm tròn số thập phân 4,9 và giải thích?
Để kàm tròn các số thập phân đến hàng đơn vị ta lấy số nguyên nào?
4,9 ? 5
4,5
Điền số thích hợp vào ô vuông sau khi đã làm tròn số đến hàng đơn vị:
5
6
5
4
Tiết 15 - Bài 10: làm tròn số
1. Ví dụ:
?1
72500
73000
72000
72900
5
6
5
4
Tiết 15 - Bài 10: làm tròn số
1. Ví dụ:
?1
Ví dụ 2: Làm tròn số 72 900 đến hàng nghìn (nói gọn là làm tròn nghìn)
Vậy
Ví dụ 2: Làm tròn số 72 900 đến hàng nghìn (nói gọn là làm tròn nghìn)
Ví dụ 3: Làm tròn số 0,8134 đến hàng phần nghìn (còn nói là làm đến chữ số thập phân thứ ba)
Tiết 15 - Bài 10: làm tròn số
1. Ví dụ:
0,8140
0,8134
0,8130
Giữ lại mấy chữ số thập phần ở phần kết quả?
Ví dụ 1: Làm tròn các số thập phân 4,3 và 4,9 đến hàng đơn vị
4,3 ? 4
4,9 ? 5
;
Vậy 0,8134 ? 0,813
5
4
2. Quy ước làm tròn số:
Tiết 15 - Bài 10: làm tròn số
* Trường hợp 1:
Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bỏ đi bằng các chữ số 0
Ví dụ: a) Làm tròn số 86,149 đến chữ số thập phân thứ nhất
86,149
86,1
b) Làm tròn số 542 đến hàng chục
54 2
540
Bộ phận giữ lại
Bộ phận bỏ đi
Bộ phận giữ lại
Bộ phận bỏ đi
Tiết 15 bài 10: làm tròn số
2. Quy ước làm tròn số:
* Trường hợp 2:
Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bỏ đi bằng các chữ số 0
Ví dụ: a) Làm tròn số 0,0861 đến chữ số thập phân thứ hai.
0,0861
0,09
b) Làm tròn số 1573 đến hàng trăm
1573
1600
Bộ phận giữ lại
Bộ phận bỏ đi
Bộ phận giữ lại
Bộ phận bỏ đi
Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ ba
Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ hai
Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ nhất
79,3826 ? 79,383
79,3826 ? 79,38
79,3826 ? 79,4
?2
Tiết 15 - Bài 10: làm tròn số
1. Ví dụ:
2. Quy ước làm tròn số:
Bài tập 1: Hãy chọn đáp án đúng
Làm tròn số 9,9999 đến chữ số thập phân thứ hai là:
A: 9,99 B: 9,90 C: 10 D: Cả 3 câu đều sai
Luyện tập tại lớp
Bài tập 2 (Bài 73-SGK - Tr36): Làm tròn các số thập phân sau đến chữ số thập phân thứ hai
? 7,92
? 17,42
? 79,14
? 50,4
? 0,16
? 61
Bài tập 3: (Bài số 74/36(Sgk)
Hết học kỳ I, điểm toán của Cường như sau:
hệ số 1: 7; 8; 6; 10
hệ số 2: 7; 6; 5; 9
hệ số 3: 8
Hãy tính điểm trung bình môn toán của bạn Cường
(làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)
Điểm trung bình môn Toán học kì I của bạn Cường là:
Giải:
hướng dẫn về nhà
* Nắm vững hai quy ước làm tròn số.
* Làm bài tập số 75; 76; 77; 78 (SGK - TR37).
* Giờ sau luyện tập.
CẢM ƠN QUÝ THẦY, CÔ VÀ CÁC EM HOC SINH
cùng các em học sinh
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Viết gọn các câu sau:
a) 0,131313. b) 0,3333.
c) 0,262626. d) 0,1111.
Câu 2: Lớp 7A có 35 học sinh trong đó có 15 học sinh khá giỏi. Tính tỉ số phần trăm học sinh khá giỏi của lớp đó.
Trả lời:
Câu 1: a) 0,131313. = 0,(13) b) 0,3333.= 0,(3)
c) 0,262626. = 0,(26) d) 0,1111.= 0,(1)
Câu 2: Tỉ số phần trăm số HS khá giỏi của lớp là:
Sản lượng điện quốc gia
(đơn vị: tỉ KWh )
Các số đã được làm tròn giúp chúng ta dễ nhớ, dễ so sánh, dễ tính toán.
Ngoài ra chúng còn giúp chúng ta ước lượng nhanh kết quả các tích, chẳng hạn ta có thể ước lượng tích:
7458 . 483 ? 7000 . 500 ? 3 500 000 để thấy rằng tích này là một số khoảng 3,5 triệu.
tiết 15 - bài 10
làm tròn số
Tiết 15 - Bài 10: làm tròn số
1. Ví dụ:
Ví dụ 1: Làm tròn các số thập phân 4,3 và 4,9 đến hàng đơn vị
Số thập phân 4,3 gần số nguyên nào nhất?
Làm tròn 4,3 ? 4
Kí hiệu "?" đọc là "gần bằng" hoặc "xấp xỉ".
Hãy làm tròn số thập phân 4,9 và giải thích?
Để kàm tròn các số thập phân đến hàng đơn vị ta lấy số nguyên nào?
4,9 ? 5
4,5
Điền số thích hợp vào ô vuông sau khi đã làm tròn số đến hàng đơn vị:
5
6
5
4
Tiết 15 - Bài 10: làm tròn số
1. Ví dụ:
?1
72500
73000
72000
72900
5
6
5
4
Tiết 15 - Bài 10: làm tròn số
1. Ví dụ:
?1
Ví dụ 2: Làm tròn số 72 900 đến hàng nghìn (nói gọn là làm tròn nghìn)
Vậy
Ví dụ 2: Làm tròn số 72 900 đến hàng nghìn (nói gọn là làm tròn nghìn)
Ví dụ 3: Làm tròn số 0,8134 đến hàng phần nghìn (còn nói là làm đến chữ số thập phân thứ ba)
Tiết 15 - Bài 10: làm tròn số
1. Ví dụ:
0,8140
0,8134
0,8130
Giữ lại mấy chữ số thập phần ở phần kết quả?
Ví dụ 1: Làm tròn các số thập phân 4,3 và 4,9 đến hàng đơn vị
4,3 ? 4
4,9 ? 5
;
Vậy 0,8134 ? 0,813
5
4
2. Quy ước làm tròn số:
Tiết 15 - Bài 10: làm tròn số
* Trường hợp 1:
Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bỏ đi bằng các chữ số 0
Ví dụ: a) Làm tròn số 86,149 đến chữ số thập phân thứ nhất
86,149
86,1
b) Làm tròn số 542 đến hàng chục
54 2
540
Bộ phận giữ lại
Bộ phận bỏ đi
Bộ phận giữ lại
Bộ phận bỏ đi
Tiết 15 bài 10: làm tròn số
2. Quy ước làm tròn số:
* Trường hợp 2:
Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bỏ đi bằng các chữ số 0
Ví dụ: a) Làm tròn số 0,0861 đến chữ số thập phân thứ hai.
0,0861
0,09
b) Làm tròn số 1573 đến hàng trăm
1573
1600
Bộ phận giữ lại
Bộ phận bỏ đi
Bộ phận giữ lại
Bộ phận bỏ đi
Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ ba
Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ hai
Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ nhất
79,3826 ? 79,383
79,3826 ? 79,38
79,3826 ? 79,4
?2
Tiết 15 - Bài 10: làm tròn số
1. Ví dụ:
2. Quy ước làm tròn số:
Bài tập 1: Hãy chọn đáp án đúng
Làm tròn số 9,9999 đến chữ số thập phân thứ hai là:
A: 9,99 B: 9,90 C: 10 D: Cả 3 câu đều sai
Luyện tập tại lớp
Bài tập 2 (Bài 73-SGK - Tr36): Làm tròn các số thập phân sau đến chữ số thập phân thứ hai
? 7,92
? 17,42
? 79,14
? 50,4
? 0,16
? 61
Bài tập 3: (Bài số 74/36(Sgk)
Hết học kỳ I, điểm toán của Cường như sau:
hệ số 1: 7; 8; 6; 10
hệ số 2: 7; 6; 5; 9
hệ số 3: 8
Hãy tính điểm trung bình môn toán của bạn Cường
(làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)
Điểm trung bình môn Toán học kì I của bạn Cường là:
Giải:
hướng dẫn về nhà
* Nắm vững hai quy ước làm tròn số.
* Làm bài tập số 75; 76; 77; 78 (SGK - TR37).
* Giờ sau luyện tập.
CẢM ƠN QUÝ THẦY, CÔ VÀ CÁC EM HOC SINH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Mai Kim Anh
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)