Chương I. §10. Làm tròn số
Chia sẻ bởi Phạm Thị Hoài |
Ngày 01/05/2019 |
37
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §10. Làm tròn số thuộc Đại số 7
Nội dung tài liệu:
Chào mừng các thầy cô giáo
về dự hội thi giáo viên giỏi cấp t?
trường THCSbắc sơn -sầm sơn- thanh hoá
Giáo viên : Nguyễn Văn Thuỷ
Trường THCS Bắc Sơn
¸
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7
Tiết 16: LÀM TRÒN SỐ
2. Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân.
1. Những phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn? Số thập phân vô hạn tuần hoàn ?
KIỂM TRA BÀI CŨ
-Số HS dự thi tốt nghiệp THCS năm học 2002 -2003 toàn quốc là hơn 1,35 triệu học sinh.
- Theo thống kê của Ủy ban Dân số Gia đình và Trẻ em, hiện cả Nước vẫn còn khoảng 26000 trẻ lang thang (riêng Hà Nội còn khoảng 6000 trẻ).
1. Ví dụ:
Ví dụ 1: Làm tròn các số thập phân 4,3 và 4,9 đến hàng đơn vị
6
4
4,3
5
5,4
5,8
4,9
Để làm tròn một số thập phân đến hàng đơn vị, ta lấy số nguyên nào?
Để làm tròn một số thập phân đến hàng đơn vị, ta lấy số nguyên gần với số đó nhất.
5
6
1. Ví dụ:
Ví dụ 2:(SGK/35)
Làm tròn số 72900 đến hàng nghìn(làm tròn nghìn)
(trũn nghỡn)
72000
72900
73000
0,8140
0,8134
0,8130
(Làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba)
Ví dụ 3:
Làm tròn số 0,8134 đến hàng phần nghìn
1. Ví dụ:
(SGK/T35)
1. Ví dụ:
? Làm tròn số 4,5 đến hàng đơn vị.
4,5
6
5
4
5
4
?
?
1. Ví dụ:
Ph?i cú quy u?c lm trũn s?
1. Ví dụ:
Sgk/T35
2, Quy ước làm tròn số
a, Trường hợp 1:
1. Ví dụ:
(Sgk/T35)
2, Quy ước làm tròn số
a, Trường hợp 1:
(Sgk/T36)
*Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại.Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0
56,138
Bộ phận giữ lại
Bộ phận bỏ đi
VD:a, Làm tròn số 56,138 đến chữ số thập phân thứ nhất
1. Ví dụ:
SGK/T35
2, Quy ước làm tròn số
a, Trường hợp 1:
(Sgk/T36)
*Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại.Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0
VD:a, Làm tròn số 56,138 đến chữ số thập phân thứ nhất
743
Bộ phận giữ lại
Bộ phận bỏ đi
(tròn chục)
b, Trường hợp 2:
56,138
56,1
b, Làm tròn số 743 đến hàng chục
1. Ví dụ:
Sgk/T35
2, Quy ước làm tròn số
a, Trường hợp 1:
(Sgk/T36)
VD: a,Làm tròn số 56,138 đến chữ số thập phân thứ nhất
b, Trường hợp 2:
56,138
56,1
b,Làm tròn số 743 đến hàng chục
743
(tròn chục)
740
1. Ví dụ:
SGK/T35
2, Quy ước làm tròn số
a, Trường hợp 1:
(Sgk/T36)
b, Trường hợp 2:
(Sgk/T36)
* Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.
VD: a, Làm tròn số 0,0462
đến chữ số thập phân thứ hai
0,0462
Bộ phận giữ lại
Bộ phận bỏ đi
0,05
b, Làm tròn số 1364 đến hàng trăm
743
(tròn chục)
VD: a,Làm tròn số 56,138 đến chữ số thập phân thứ nhất
56,138
56,1
b,Làm tròn số 743 đến hàng chục
740
1. Ví dụ:
SGK/T35
2. Quy ước làm tròn số
a, Trường hợp 1:
(Sgk/T36)
b, Trường hợp 2:
(Sgk/T36)
* Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.
VD: a, Làm tròn số 0,0462
đến chữ số thập phân thứ hai
b, Làm tròn số 1364 đến hàng trăm
0,0462
0,05
743
(tròn chục)
VD: a,Làm tròn số 56,138 đến chữ số thập phân thứ nhất
56,138
56,1
b,Làm tròn số 743 đến hàng chục
740
1. Ví dụ:
Sgk/T35
2. Quy ước làm tròn số
a, Trường hợp 1:
(Sgk/T36)
b, Trường hợp 2:
(Sgk/T36)
* Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.
VD: a, Làm tròn số 0,0462
đến chữ số thập phân thứ hai
b, Làm tròn số 1364 đến hàng trăm
0,0462
0,05
1364
Bộ phận giữ lại
Bộ phận bỏ đi
(tròn trăm)
743
(tròn chục)
VD: a,Làm tròn số 56,138 đến chữ số thập phân thứ nhất
56,138
56,1
b,Làm tròn số 743 đến hàng chục
740
1. Ví dụ:
SGK/T35
2, Quy ước làm tròn số
a, Trường hợp 1:
(SGK/T36)
b, Trường hợp 2:
(SGK/T36)
Trường hợp 1:Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại.Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0
Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.
1. Ví dụ:
? Làm tròn số 4,5 đến hàng đơn vị.
4,5
6
5
4
5
4
?
?
1. Ví dụ:
SGK/T35
2, Quy ước làm tròn số
a, Trường hợp 1:
(SGK/T36)
b, Trường hợp 2:
(SGK/T36)
Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0
Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.
?2/ a, Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ ba
b. Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ hai
c, Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ nhất
Giải
1. Ví dụ:
Sgk/T35
2. Quy ước làm tròn số
a, Trường hợp 1:
(Sgk/T36)
b, Trường hợp 2:
(Sgk/T36)
VD: a, Làm tròn số 0,0462
đến chữ số thập phân thứ hai
b, Làm tròn số 1364 đến hàng trăm:
0,0462
0,05
743
(tròn chục)
VD: a, Làm tròn số 56,138 đến chữ số thập phân thứ nhất
56,138
56,1
b,Làm tròn số 743 đến hàng chục
740
1364
(tròn trăm)
a, 79,3826 79,383
b, 79,3826 79,38
c, 79,3826 79,4
?2
1. Ví dụ:
Sgk/T35
2. Quy ước làm tròn số
a, Trường hợp 1:
(Sgk/T36)
b, Trường hợp 2:
(Sgk/T36)
VD: a, Làm tròn số 0,0462
đến chữ số thập phân thứ hai
b, Làm tròn số 1364 đến hàng trăm:
0,0462
0,05
743
(tròn chục)
VD: a,Làm tròn số 56,138 đến chữ số thập phân thứ nhất
56,138
56,1
b,Làm tròn số 743 đến hàng chục
740
1364
(tròn trăm)
3, Luyện tập
Bài tập số 73(Sgk/T36)
Bài tập số 73(SGK/T36)
Làm tròn các số sau đến chữ số thập phân thứ hai
7,923
17,418
79,1364
50,401
0,155
60,996
Bài tập số 73(SGK/T36)
Làm tròn các số sau đến chữ số thập phân thứ hai
7,923
17,418
79,1364
50,401
0,155
60,996
7,92
17,42
79,14
50,4
0,16
61
1. Ví dụ:
Sgk/T35
2. Quy ước làm tròn số
a, Trường hợp 1:
(Sgk/T36)
b, Trường hợp 2:
(Sgk/T36)
VD: a, Làm tròn số 0,0462
đến chữ số thập phân thứ hai
b, Làm tròn số 1364 đến hàng trăm:
0,0462
0,05
743
(tròn chục)
VD:a, Làm tròn số 56,138 đến chữ số thập phân thứ nhất
56,138
56,1
b,Làm tròn số 743 đến hàng chục
740
1364
(tròn trăm)
3, Luyện tập
Bài tập số 73(Sgk/T36)
Bài tập số 74(Sgk/36)
Bài tập số 74(Sgk/T36) Hết học kì I, điểm toán của bạn Cường như sau:
Hệ số 1: 7; 8; 6; 10
Hệ số 2: 7; 6; 5; 9
Hệ số 3: 8
Em hãy tính điểm trung bình môn Toán học kì I của bạn Cường(làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).
= 7,26666...
=
109
15
7,3
Giải
Điểm trung bình môn toán học kì I của bạn Cường là:
Số HS dự thi tốt nghiệp THCS năm học 2002 -2003 toàn quốc là hơn 1,35 triệu học sinh.
- Theo thống kê của Ủy ban Dân số Gia đình và Trẻ em, hiện cả Nước vẫn còn khoảng 26000 trẻ lang thang (riêng Hà Nội còn khoảng 6000 trẻ).
*Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại.Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0
* Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.
1. Ví dụ:
Sgk/T35
2. Quy ước làm tròn số
a, Trường hợp 1:
(Sgk/T36)
b, Trường hợp 2:
(Sgk/T36)
VD: a, Làm tròn số 0,0462
đến chữ số thập phân thứ hai
b, Làm tròn số 1364 đến hàng trăm:
0,0462
0,05
743
(tròn chục)
VD: a,Làm tròn số 56,138 đến chữ số thập phân thứ nhất
56,138
56,1
b, Làm tròn số 743 đến hàng chục
740
1364
(tròn trăm)
3, Luyện tập
Bài tập số 73(Sgk/T36)
Bài tập số 74(SGK/36)
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
*Làm bài 78, 79, 80, 81c, 81d SGK trang 38
*Vận dụng thành thạo hai quy ước làm tròn số
*Chuẩn bị tiết: luyện tập
1. Ví dụ:
SGK/T35
2, Quy ước làm tròn số
a, Trường hợp 1:
(SGK/T36)
b, Trường hợp 2:
(SGK/T36)
Bài tập 93( SBT/T16): Làm tròn các số sau đây đến chữ số thập phân thứ nhất :
6,70; 8,,45; 2,199; 6,092; 0,035; 29,88; 9,99
về dự hội thi giáo viên giỏi cấp t?
trường THCSbắc sơn -sầm sơn- thanh hoá
Giáo viên : Nguyễn Văn Thuỷ
Trường THCS Bắc Sơn
¸
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7
Tiết 16: LÀM TRÒN SỐ
2. Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân.
1. Những phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn? Số thập phân vô hạn tuần hoàn ?
KIỂM TRA BÀI CŨ
-Số HS dự thi tốt nghiệp THCS năm học 2002 -2003 toàn quốc là hơn 1,35 triệu học sinh.
- Theo thống kê của Ủy ban Dân số Gia đình và Trẻ em, hiện cả Nước vẫn còn khoảng 26000 trẻ lang thang (riêng Hà Nội còn khoảng 6000 trẻ).
1. Ví dụ:
Ví dụ 1: Làm tròn các số thập phân 4,3 và 4,9 đến hàng đơn vị
6
4
4,3
5
5,4
5,8
4,9
Để làm tròn một số thập phân đến hàng đơn vị, ta lấy số nguyên nào?
Để làm tròn một số thập phân đến hàng đơn vị, ta lấy số nguyên gần với số đó nhất.
5
6
1. Ví dụ:
Ví dụ 2:(SGK/35)
Làm tròn số 72900 đến hàng nghìn(làm tròn nghìn)
(trũn nghỡn)
72000
72900
73000
0,8140
0,8134
0,8130
(Làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba)
Ví dụ 3:
Làm tròn số 0,8134 đến hàng phần nghìn
1. Ví dụ:
(SGK/T35)
1. Ví dụ:
? Làm tròn số 4,5 đến hàng đơn vị.
4,5
6
5
4
5
4
?
?
1. Ví dụ:
Ph?i cú quy u?c lm trũn s?
1. Ví dụ:
Sgk/T35
2, Quy ước làm tròn số
a, Trường hợp 1:
1. Ví dụ:
(Sgk/T35)
2, Quy ước làm tròn số
a, Trường hợp 1:
(Sgk/T36)
*Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại.Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0
56,138
Bộ phận giữ lại
Bộ phận bỏ đi
VD:a, Làm tròn số 56,138 đến chữ số thập phân thứ nhất
1. Ví dụ:
SGK/T35
2, Quy ước làm tròn số
a, Trường hợp 1:
(Sgk/T36)
*Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại.Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0
VD:a, Làm tròn số 56,138 đến chữ số thập phân thứ nhất
743
Bộ phận giữ lại
Bộ phận bỏ đi
(tròn chục)
b, Trường hợp 2:
56,138
56,1
b, Làm tròn số 743 đến hàng chục
1. Ví dụ:
Sgk/T35
2, Quy ước làm tròn số
a, Trường hợp 1:
(Sgk/T36)
VD: a,Làm tròn số 56,138 đến chữ số thập phân thứ nhất
b, Trường hợp 2:
56,138
56,1
b,Làm tròn số 743 đến hàng chục
743
(tròn chục)
740
1. Ví dụ:
SGK/T35
2, Quy ước làm tròn số
a, Trường hợp 1:
(Sgk/T36)
b, Trường hợp 2:
(Sgk/T36)
* Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.
VD: a, Làm tròn số 0,0462
đến chữ số thập phân thứ hai
0,0462
Bộ phận giữ lại
Bộ phận bỏ đi
0,05
b, Làm tròn số 1364 đến hàng trăm
743
(tròn chục)
VD: a,Làm tròn số 56,138 đến chữ số thập phân thứ nhất
56,138
56,1
b,Làm tròn số 743 đến hàng chục
740
1. Ví dụ:
SGK/T35
2. Quy ước làm tròn số
a, Trường hợp 1:
(Sgk/T36)
b, Trường hợp 2:
(Sgk/T36)
* Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.
VD: a, Làm tròn số 0,0462
đến chữ số thập phân thứ hai
b, Làm tròn số 1364 đến hàng trăm
0,0462
0,05
743
(tròn chục)
VD: a,Làm tròn số 56,138 đến chữ số thập phân thứ nhất
56,138
56,1
b,Làm tròn số 743 đến hàng chục
740
1. Ví dụ:
Sgk/T35
2. Quy ước làm tròn số
a, Trường hợp 1:
(Sgk/T36)
b, Trường hợp 2:
(Sgk/T36)
* Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.
VD: a, Làm tròn số 0,0462
đến chữ số thập phân thứ hai
b, Làm tròn số 1364 đến hàng trăm
0,0462
0,05
1364
Bộ phận giữ lại
Bộ phận bỏ đi
(tròn trăm)
743
(tròn chục)
VD: a,Làm tròn số 56,138 đến chữ số thập phân thứ nhất
56,138
56,1
b,Làm tròn số 743 đến hàng chục
740
1. Ví dụ:
SGK/T35
2, Quy ước làm tròn số
a, Trường hợp 1:
(SGK/T36)
b, Trường hợp 2:
(SGK/T36)
Trường hợp 1:Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại.Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0
Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.
1. Ví dụ:
? Làm tròn số 4,5 đến hàng đơn vị.
4,5
6
5
4
5
4
?
?
1. Ví dụ:
SGK/T35
2, Quy ước làm tròn số
a, Trường hợp 1:
(SGK/T36)
b, Trường hợp 2:
(SGK/T36)
Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0
Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.
?2/ a, Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ ba
b. Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ hai
c, Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ nhất
Giải
1. Ví dụ:
Sgk/T35
2. Quy ước làm tròn số
a, Trường hợp 1:
(Sgk/T36)
b, Trường hợp 2:
(Sgk/T36)
VD: a, Làm tròn số 0,0462
đến chữ số thập phân thứ hai
b, Làm tròn số 1364 đến hàng trăm:
0,0462
0,05
743
(tròn chục)
VD: a, Làm tròn số 56,138 đến chữ số thập phân thứ nhất
56,138
56,1
b,Làm tròn số 743 đến hàng chục
740
1364
(tròn trăm)
a, 79,3826 79,383
b, 79,3826 79,38
c, 79,3826 79,4
?2
1. Ví dụ:
Sgk/T35
2. Quy ước làm tròn số
a, Trường hợp 1:
(Sgk/T36)
b, Trường hợp 2:
(Sgk/T36)
VD: a, Làm tròn số 0,0462
đến chữ số thập phân thứ hai
b, Làm tròn số 1364 đến hàng trăm:
0,0462
0,05
743
(tròn chục)
VD: a,Làm tròn số 56,138 đến chữ số thập phân thứ nhất
56,138
56,1
b,Làm tròn số 743 đến hàng chục
740
1364
(tròn trăm)
3, Luyện tập
Bài tập số 73(Sgk/T36)
Bài tập số 73(SGK/T36)
Làm tròn các số sau đến chữ số thập phân thứ hai
7,923
17,418
79,1364
50,401
0,155
60,996
Bài tập số 73(SGK/T36)
Làm tròn các số sau đến chữ số thập phân thứ hai
7,923
17,418
79,1364
50,401
0,155
60,996
7,92
17,42
79,14
50,4
0,16
61
1. Ví dụ:
Sgk/T35
2. Quy ước làm tròn số
a, Trường hợp 1:
(Sgk/T36)
b, Trường hợp 2:
(Sgk/T36)
VD: a, Làm tròn số 0,0462
đến chữ số thập phân thứ hai
b, Làm tròn số 1364 đến hàng trăm:
0,0462
0,05
743
(tròn chục)
VD:a, Làm tròn số 56,138 đến chữ số thập phân thứ nhất
56,138
56,1
b,Làm tròn số 743 đến hàng chục
740
1364
(tròn trăm)
3, Luyện tập
Bài tập số 73(Sgk/T36)
Bài tập số 74(Sgk/36)
Bài tập số 74(Sgk/T36) Hết học kì I, điểm toán của bạn Cường như sau:
Hệ số 1: 7; 8; 6; 10
Hệ số 2: 7; 6; 5; 9
Hệ số 3: 8
Em hãy tính điểm trung bình môn Toán học kì I của bạn Cường(làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).
= 7,26666...
=
109
15
7,3
Giải
Điểm trung bình môn toán học kì I của bạn Cường là:
Số HS dự thi tốt nghiệp THCS năm học 2002 -2003 toàn quốc là hơn 1,35 triệu học sinh.
- Theo thống kê của Ủy ban Dân số Gia đình và Trẻ em, hiện cả Nước vẫn còn khoảng 26000 trẻ lang thang (riêng Hà Nội còn khoảng 6000 trẻ).
*Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại.Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0
* Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.
1. Ví dụ:
Sgk/T35
2. Quy ước làm tròn số
a, Trường hợp 1:
(Sgk/T36)
b, Trường hợp 2:
(Sgk/T36)
VD: a, Làm tròn số 0,0462
đến chữ số thập phân thứ hai
b, Làm tròn số 1364 đến hàng trăm:
0,0462
0,05
743
(tròn chục)
VD: a,Làm tròn số 56,138 đến chữ số thập phân thứ nhất
56,138
56,1
b, Làm tròn số 743 đến hàng chục
740
1364
(tròn trăm)
3, Luyện tập
Bài tập số 73(Sgk/T36)
Bài tập số 74(SGK/36)
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
*Làm bài 78, 79, 80, 81c, 81d SGK trang 38
*Vận dụng thành thạo hai quy ước làm tròn số
*Chuẩn bị tiết: luyện tập
1. Ví dụ:
SGK/T35
2, Quy ước làm tròn số
a, Trường hợp 1:
(SGK/T36)
b, Trường hợp 2:
(SGK/T36)
Bài tập 93( SBT/T16): Làm tròn các số sau đây đến chữ số thập phân thứ nhất :
6,70; 8,,45; 2,199; 6,092; 0,035; 29,88; 9,99
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Hoài
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)