Chương I. §10. Làm tròn số
Chia sẻ bởi Lê Văn Bằng |
Ngày 01/05/2019 |
50
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §10. Làm tròn số thuộc Đại số 7
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU
Chào Mừng Quý Thầy Cô Đến Dự Giờ
BÀI GIẢNG ĐẠI SỐ 7
Giáo viên thực hiện: Lê Văn Bằng
Năm học 2009 – 2010 trường THCS Nguyễn Du có 1503 HS, số HS khá giỏi có 421 em. Tính tỉ số phần trăm HS khá giỏi của trường.
Tỉ số phần trăm HS khá giỏi của trường Nguyễn Du là:
Giải:
§10. LÀM TRÒN SỐ
1. VÍ DỤ
Ví dụ : Số học sinh tốt nghiệp THCS của trường Nguyễn Du năm học 2009 - 2010 khoảng 98% .
Ví dụ : Theo thống kê của Ủy ban Dân số Gia đình và Trẻ em, hiện cả nước vẫn còn khoảng 26 000 trẻ lang thang (riêng Hà Nội có khoảng 6000 trẻ) ( Theo Báo CAND số ra ngày 31/05/2003)
§10. LÀM TRÒN SỐ
1. VÍ DỤ
Ví dụ 1: Làm tròn số thập phân 4,3 và 4,9 đến hàng đơn vị.
4,3
4,9
4,9 5
4,3 4
Vậy để làm tròn một số thập phân đến hàng đơn vị, ta lấy số nguyên nào ?.
§10. LÀM TRÒN SỐ
1. VÍ DỤ
Ví dụ 1: Làm tròn số thập phân 4,3 và 4,9 đến hàng đơn vị.
4,3
4,9
4,9 5
4,3 4
Chú ý : Để làm tròn một số thập phân đến hàng đơn vị, ta lấy số nguyên gần với số đó nhất.
§10. LÀM TRÒN SỐ
1. VÍ DỤ
Ví dụ 1: Làm tròn số thập phân 4,3 và 4,9 đến hàng đơn vị.
4,9 5
4,3 4
Chú ý : Để làm tròn một số thập phân đến hàng đơn vị, ta lấy số nguyên gần với số đó nhất.
Điền số thích hợp vào ô vuông sau khi đã làm tròn số đến hàng đơn vị.
5
4
6
§10. LÀM TRÒN SỐ
1. VÍ DỤ
Ví dụ 1: Làm tròn số thập phân 4,3 và 4,9 đến hàng đơn vị.
4,9 5
4,3 4
Chú ý : Để làm tròn một số thập phân đến hàng đơn vị, ta lấy số nguyên gần với số đó nhất.
Điền số thích hợp vào ô vuông sau khi đã làm tròn số đến hàng đơn vị.
5
4
6
Ví dụ 2: Làm tròn số 82 900 đến hàng nghìn (nói gọn là làm tròn nghìn).
82 900 83 000 (tròn nghìn)
Ví dụ 3: Làm tròn số 0,6523 đến hàng phần nghìn (làm tròn số 0,6523 đến chữ số thập phân thứ ba).
0,6523 0,652 ( làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba).
Số 0,6523 gần với số 0,652 hay gần với số 0,653 hơn ?
Số 82 900 gần với số 83 000 hay gần với số 82 000 hơn ?
§10. LÀM TRÒN SỐ
1. VÍ DỤ
Chú ý : Để làm tròn một số thập phân đến hàng đơn vị, ta lấy số nguyên gần với số đó nhất.
2. QUY ƯỚC LÀM TRÒN
Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phân còn lại. Trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.
Ví dụ: a) Làm tròn số 86,149 đến chữ số thập phân thứ nhất.
86,149
86,1
4
b) Làm tròn số 863 đến chữ hàng chục.
3
863
860
§10. LÀM TRÒN SỐ
1. VÍ DỤ
Chú ý : Để làm tròn một số thập phân đến hàng đơn vị, ta lấy số nguyên gần với số đó nhất.
2. QUY ƯỚC LÀM TRÒN
Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phân còn lại Trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.
Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.
Ví dụ: a) Làm tròn số 0,1879 đến chữ số thập phân số hai.
0,1879
0,19
b) Làm tròn số 2657 đến hàng trăm.
2657
2700
§10. LÀM TRÒN SỐ
1. VÍ DỤ
Chú ý : Để làm tròn một số thập phân đến hàng đơn vị, ta lấy số nguyên gần với số đó nhất.
2. QUY ƯỚC LÀM TRÒN
Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phân còn lại Trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.
Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.
Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ ba.
Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ hai.
Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ nhất.
Giải:
a) 79,3826 79,383
b) 79,3826 79,38
c) 79,3826 79,4
§10. LÀM TRÒN SỐ
1. VÍ DỤ
Chú ý : Để làm tròn một số thập phân đến hàng đơn vị, ta lấy số nguyên gần với số đó nhất.
2. QUY ƯỚC LÀM TRÒN
Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phân còn lại Trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.
Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.
Bài 73(SGK) Làm tròn các số sau đến chữ số thập phân thứ hai:
7,923 17,418
79,1364 50,401
0,155 60,996
7,92
17,42
79,14
50,40
0,16
61,00
§10. LÀM TRÒN SỐ
1. VÍ DỤ
Chú ý : Để làm tròn một số thập phân đến hàng đơn vị, ta lấy số nguyên gần với số đó nhất.
2. QUY ƯỚC LÀM TRÒN
Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phân còn lại Trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.
Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.
Bài 74(SGK) Hết học kì I, điểm Toán của bạn Cường như sau:
Hệ số 1: 7; 8; 6; 10
Hệ số 2: 7; 6; 5; 9
Hệ số 3: 8
Em hãy tính điểm trung bình môn Toán học kì I của bạn Cường (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).
Giải:
Điểm trung bình môn Toán học kì I của bạn Cường là:
=7,2666…
7,3
Hướng
dẫn
về
nhà
Chào Mừng Quý Thầy Cô Đến Dự Giờ
BÀI GIẢNG ĐẠI SỐ 7
Giáo viên thực hiện: Lê Văn Bằng
Năm học 2009 – 2010 trường THCS Nguyễn Du có 1503 HS, số HS khá giỏi có 421 em. Tính tỉ số phần trăm HS khá giỏi của trường.
Tỉ số phần trăm HS khá giỏi của trường Nguyễn Du là:
Giải:
§10. LÀM TRÒN SỐ
1. VÍ DỤ
Ví dụ : Số học sinh tốt nghiệp THCS của trường Nguyễn Du năm học 2009 - 2010 khoảng 98% .
Ví dụ : Theo thống kê của Ủy ban Dân số Gia đình và Trẻ em, hiện cả nước vẫn còn khoảng 26 000 trẻ lang thang (riêng Hà Nội có khoảng 6000 trẻ) ( Theo Báo CAND số ra ngày 31/05/2003)
§10. LÀM TRÒN SỐ
1. VÍ DỤ
Ví dụ 1: Làm tròn số thập phân 4,3 và 4,9 đến hàng đơn vị.
4,3
4,9
4,9 5
4,3 4
Vậy để làm tròn một số thập phân đến hàng đơn vị, ta lấy số nguyên nào ?.
§10. LÀM TRÒN SỐ
1. VÍ DỤ
Ví dụ 1: Làm tròn số thập phân 4,3 và 4,9 đến hàng đơn vị.
4,3
4,9
4,9 5
4,3 4
Chú ý : Để làm tròn một số thập phân đến hàng đơn vị, ta lấy số nguyên gần với số đó nhất.
§10. LÀM TRÒN SỐ
1. VÍ DỤ
Ví dụ 1: Làm tròn số thập phân 4,3 và 4,9 đến hàng đơn vị.
4,9 5
4,3 4
Chú ý : Để làm tròn một số thập phân đến hàng đơn vị, ta lấy số nguyên gần với số đó nhất.
Điền số thích hợp vào ô vuông sau khi đã làm tròn số đến hàng đơn vị.
5
4
6
§10. LÀM TRÒN SỐ
1. VÍ DỤ
Ví dụ 1: Làm tròn số thập phân 4,3 và 4,9 đến hàng đơn vị.
4,9 5
4,3 4
Chú ý : Để làm tròn một số thập phân đến hàng đơn vị, ta lấy số nguyên gần với số đó nhất.
Điền số thích hợp vào ô vuông sau khi đã làm tròn số đến hàng đơn vị.
5
4
6
Ví dụ 2: Làm tròn số 82 900 đến hàng nghìn (nói gọn là làm tròn nghìn).
82 900 83 000 (tròn nghìn)
Ví dụ 3: Làm tròn số 0,6523 đến hàng phần nghìn (làm tròn số 0,6523 đến chữ số thập phân thứ ba).
0,6523 0,652 ( làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba).
Số 0,6523 gần với số 0,652 hay gần với số 0,653 hơn ?
Số 82 900 gần với số 83 000 hay gần với số 82 000 hơn ?
§10. LÀM TRÒN SỐ
1. VÍ DỤ
Chú ý : Để làm tròn một số thập phân đến hàng đơn vị, ta lấy số nguyên gần với số đó nhất.
2. QUY ƯỚC LÀM TRÒN
Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phân còn lại. Trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.
Ví dụ: a) Làm tròn số 86,149 đến chữ số thập phân thứ nhất.
86,149
86,1
4
b) Làm tròn số 863 đến chữ hàng chục.
3
863
860
§10. LÀM TRÒN SỐ
1. VÍ DỤ
Chú ý : Để làm tròn một số thập phân đến hàng đơn vị, ta lấy số nguyên gần với số đó nhất.
2. QUY ƯỚC LÀM TRÒN
Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phân còn lại Trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.
Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.
Ví dụ: a) Làm tròn số 0,1879 đến chữ số thập phân số hai.
0,1879
0,19
b) Làm tròn số 2657 đến hàng trăm.
2657
2700
§10. LÀM TRÒN SỐ
1. VÍ DỤ
Chú ý : Để làm tròn một số thập phân đến hàng đơn vị, ta lấy số nguyên gần với số đó nhất.
2. QUY ƯỚC LÀM TRÒN
Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phân còn lại Trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.
Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.
Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ ba.
Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ hai.
Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ nhất.
Giải:
a) 79,3826 79,383
b) 79,3826 79,38
c) 79,3826 79,4
§10. LÀM TRÒN SỐ
1. VÍ DỤ
Chú ý : Để làm tròn một số thập phân đến hàng đơn vị, ta lấy số nguyên gần với số đó nhất.
2. QUY ƯỚC LÀM TRÒN
Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phân còn lại Trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.
Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.
Bài 73(SGK) Làm tròn các số sau đến chữ số thập phân thứ hai:
7,923 17,418
79,1364 50,401
0,155 60,996
7,92
17,42
79,14
50,40
0,16
61,00
§10. LÀM TRÒN SỐ
1. VÍ DỤ
Chú ý : Để làm tròn một số thập phân đến hàng đơn vị, ta lấy số nguyên gần với số đó nhất.
2. QUY ƯỚC LÀM TRÒN
Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phân còn lại Trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.
Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.
Bài 74(SGK) Hết học kì I, điểm Toán của bạn Cường như sau:
Hệ số 1: 7; 8; 6; 10
Hệ số 2: 7; 6; 5; 9
Hệ số 3: 8
Em hãy tính điểm trung bình môn Toán học kì I của bạn Cường (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).
Giải:
Điểm trung bình môn Toán học kì I của bạn Cường là:
=7,2666…
7,3
Hướng
dẫn
về
nhà
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Văn Bằng
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)