Chương I. §10. Làm tròn số

Chia sẻ bởi Vũ Thanh Hương | Ngày 01/05/2019 | 45

Chia sẻ tài liệu: Chương I. §10. Làm tròn số thuộc Đại số 7

Nội dung tài liệu:

Giáo viên thực hiện:Vũ Thị Thanh Hương
Nhiệt liệt chào mừng các thầy, cô giáo về dự giờ thăm lớp
Đại số 7
Kiểm tra bài cũ.
HS 1: Viết gọn các số sau với chu kì trong dấu ngoặc
0,131313…
0,3333…
c) 0,262626…
d) 0,1111…
HS 2: Kì thi khảo sát chất lượng đầu năm học 2013-2014 lớp 7A có 35 học sinh, trong đó có 15 học sinh đạt 3 điểm giỏi. Tính tỷ số phần trăm số học sinh đạt 3 điểm giỏi của lớp đó.
Đáp án:
a) 0,131313… = 0,(13) b) 0,3333… = 0,(3)
c) 0,262626… = 0,(26) d) 0,1111… = 0,(1)
1. Ví dụ
Vớ d? a:
Số HS dự thi tốt nghiệp THCS năm học 2013 -2014 toàn quốc là hơn 1 triệu học sinh.
Vớ d? b:
Theo thống kê của ủy ban Dân số Gia đình và Trẻ em, hiện nay cả nước vẫn còn khoảng 26 000 trẻ lang thang (riêng Hà Nội còn khoảng 6 000 trẻ)
1. Ví dụ
a) Ví dụ 1: Làm tròn các số thập phân 4,3 và 4,9 đến hàng đơn vị:
4,9
4,3
4,5
5,8
5,4
5
?
6
1. Ví dụ
Ví dụ 1:
Làm tròn các số thập phân 4,3 và 4,9 đến hàng đơn vị:
b) Ví dụ 2:
Làm tròn số 72 900 đến hàng nghìn (nói gọn là làm tròn nghìn).
c) Ví dụ 3:
Làm tròn số 0,8134 đến hàng phần nghìn (còn nói là làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba).
1. Ví dụ
Ví dụ 1:
b) Ví dụ 2:
c) Ví dụ 3:
2. Quy ước làm tròn số
Trường hợp 1:
* Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.
Ví dụ: a) Làm tròn số 86,149 đến chữ số thập phân thứ nhất
86,149
86,1
Bộ phận bỏ đi
Bộ phận giữ lại
1. Ví dụ
Ví dụ 1:
b) Ví dụ 2:
c) Ví dụ 3:
2. Quy ước làm tròn số
Ví dụ:
a) Làm tròn số 86,149 đến chữ số thập phân thứ nhất
54 2
540
Bộ phận bỏ đi
Bộ phận giữ lại
b) Làm tròn số 542 đến hàng chục
Trường hợp 1:
* Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.
1. Ví dụ
Ví dụ 1:
b) Ví dụ 2:
c) Ví dụ 3:
2. Quy ước làm tròn số
Ví dụ:
a) Làm tròn số 86,149 đến chữ số thập phân thứ nhất
b) Làm tròn số 542 đến hàng chục
Trường hợp 1:
* Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.
 
 
Đúng
Sai
Sửa sai
Nội dung
Làm tròn số 72 199 đến hàng nghìn được 72 199 ? 72 000
Làm tròn số 7,734 đến số thập phân thứ nhất được 7,734 ? 7,73
Làm tròn số 6,(23) đến chữ số thập phân thứ nhất được 6,(23) ? 6,2
Làm tròn số 76 324 753 đến hàng triệu (tròn triệu) ta được 76 324 753 ? 76
x
x
x
x
7,734 ? 7,7
76 324 753 ? 76 000 000
Điền dấu (x) vào ô trống thích hợp. Nếu sai sửa lại cho đúng
1. Ví dụ
2. Quy ước làm tròn số
Ví dụ: a) Làm tròn số 0,0861 đến chữ số thập phân thứ hai.
Bộ phận bỏ đi
Bộ phận giữ lại
0,0861
Trường hợp 1:
Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.
Trường hợp 2:
*Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại.Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0
0,09
1. Ví dụ
2. Quy ước làm tròn số
Ví dụ:
a) Làm tròn số 0,0861 đến chữ số thập phân thứ hai.
Bộ phận bỏ đi
Bộ phận giữ lại
1 573
Trường hợp 1:
Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.
Trường hợp 2:
*Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại.Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0
1 600
b) Làm tròn số 1573 đến hàng trăm
1. Ví dụ
2. Quy ước làm tròn số
Ví dụ: a) Làm tròn số 0,0861 đến chữ số thập phân thứ hai.
Trường hợp 1:
Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.
Trường hợp 2:
*Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại.Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0
b) Làm tròn số 1573 đến hàng trăm
?1 : Làm tròn số 4,5 đến hàng đơn vị
1. Ví dụ
2. Quy ước làm tròn số
Trường hợp 1:
Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.
Trường hợp 2:
*Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại.Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0
?2: Làm tròn số 79,3826 đến:
79,383
79,38
79,4
1. Ví dụ
2. Quy ước làm tròn số
Trường hợp 1:
Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.
Trường hợp 2:
*Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại.Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0
1.Hãy chọn đáp án đúng
Làm tròn số 9,999 đến chữ số thập phân thứ hai là:
A: 9,99 ; B: 9,90 ; C: 10 D: Cả 3 câu đều sai
2.Để tính nhanh kết quả của phép tính: 82,3678 . 5,12
Bạn Hường đã làm như sau:
Bạn Minh lại làm như sau:
82,3678 . 5,12
82 . 5 = 410
82,3678 . 5,12
80 . 5 = 400
Em hãy nhận xét hai bài làm trên?
Cả hai bài làm đều đúng. Nhưng nên làm theo cách của bạn Minh
Ước lượng kết quả của phép tính sau:
7824: 198

8000: 200 = 40
1. Ví dụ
2. Quy ước làm tròn số
Trường hợp 1:
Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.
Trường hợp 2:
*Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại.Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0
Hướng dẫn về nhà:
- Nắm vững hai quy ước làm tròn số.
Làm bài tập số 74,75,76,77 SGK/36 -37
Nghiên cứu trước các bài tập phần luyện tập.
HD bài 74/SGK-36
TBm =
Tổng các hệ số
Tổng đhs1 + 2.tổng đhs2 + 3.tổng đhs3
31+2 . 27+ 3 . 8
15
TBm =
=7,266…
=
109
15
7,3
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo và các em học sinh !
Hết học kì I, điểm Toán của bạn Cường như sau:
Hệ số 1: 7; 8; 6; 10
Hệ số 2: 7; 6; 5; 9
Hệ số 3: 8
Em hãy tính điểm trung bình môn Toán học kì I của bạn Cường (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).
Bài tập74: SGK-36
TBm =
Tổng điểm hs1 + 2.tổng điểm hs2 + 3.tổng điểm hs3
Tổng các hệ số
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vũ Thanh Hương
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)