Chương I. §10. Làm tròn số
Chia sẻ bởi ĐỖ MINH THƯỞNG |
Ngày 01/05/2019 |
36
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §10. Làm tròn số thuộc Đại số 7
Nội dung tài liệu:
Môn: Đại số 7
Tiết 15: Làm tròn số
Giáo viên thực hiện: Đỗ Minh Thưởng
Chào mừng Thầy cô đến dự giờ
Lớp 7A1
Trường THCS Hòa Thạnh
Giáo viên thực hiện: Đỗ Minh Thưởng
Kiểm tra miệng
Câu 1: Phát biểu kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân?
Đ/a: Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. Ngược lại mỗi số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn biểu diễn một số hữu tỉ.
Câu 2: Viết dưới dạng thu gọn( có chu kì trong dấu ngoặc) các số thập phân vô hạn tuần hoàn sau:
4,666….; 0,6818181….; 12,24444…; 0,313131…; 0,0789789…….; 3,535353…..
Đáp án
4,666…. = 4,(6)
0,6818181…. = 0,6(81)
12,24444….. = 12,2(4)
0,313131…..= 0,(31)
0,0789789 = 0,0(789)
3,535353...= 3,(53)
Tiết 15
Bài 10 LÀM TRÒN SỐ
Ví dụ1: Làm tròn các số thập phân 4,2 và 4,8 đến hàng đơn vị
1/ Ví dụ:
Ký hiệu đọc là “gần bằng” hoặc “xấp xỉ”
Vậy làm tròn số thập phân đến hàng đơn vị ta làm như thế nào?
Để làm tròn một số thập phân đến hàng đơn vị, ta lấy số nguyên gần với số đó nhất.
Điền số thích hợp vào ô vuông sau khi đã làm tròn số đến hàng đơn vị.
5,4
5,8
5
6
?1
VD2: Làm tròn số 72900 đến hàng nghìn.
VD3: Làm tròn số 0,8134 đến hàng phần nghìn. (chữ số thập phân thứ 3)
VD4: Làm tròn số 4,5 đến hàng đơn vị.
72/900 73000 (tròn nghìn)
0,813/4 0,813
(làm tròn đến chữ số thập phân thứ 3)
4
5
6
4,5
4,5 5
2. Quy ước làm tròn số
Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phân còn lại Trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0
VD: Làm tròn số 86,149 đến chữ số thập phân thứ nhất.
86,149 86,1
VD: Làm tròn số 542 đến hàng chục.
542 540
Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại.
VD: a) Làm tròn số 0,0861 đến chữ số thập phân thứ hai.
0,0861 0,09
VD: b) Làm tròn số 1573 đến hàng trăm.
1573 1600 (tròn trăm)
2. Quy ước làm tròn số
Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số
bị bỏ đi bằng các chữ số 0.
?2
Cho số thập phân 79,3826:
a) Làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba.
b) Làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai.
c) Làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất.
79,3826 79,383
79,3826 79,38
79,3826 79,4
TỔNG KẾT
CÁC NHÓM RA ĐỀ:
NHÓM 1 NHÓM 2
NHÓM 4 NHÓM 3
TỔNG KẾT
Bài 73/sgk/36: Làm tròn số đến chữ số thập phân thứ 2 ( thực hiện trong bảng nhóm )
7,923
17,418
79,1364
50,401
0,155
60,996
7,92/3 7,92 ;
17,41/8 17,42
79,13/64 79,14 ;
50,40/1 50,40
0,15/5 0,16 ;
60,99/6 61,00
TỔNG KẾT
Tính giá trị (làm tròn đến đơn vị) của các biểu thức sau bằng hai cách ( nhóm 1 câu a; nhóm 2; 4 câu b, nhóm 3 câu a,b cách 1)
Cách 1: Làm tròn các số trước rồi mới thực hiện phép tính.
Cách 2: Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả.
a)
14,61 – 7,15 + 3,2
b) 7,56 . 5,173
Cách 1: 14,61 – 7,15 + 3,2 15 – 7 + 3 11
Cách 2: 14,61 – 7,15 + 3,2 10,66 11
Cách 1: 7,56 . 5,173 8 . 5 40
Cách 2: 14,61 – 7,15 + 3,2 = 39,10788 39
Tiết học này: NỘI DUNG BÀI HỌC CẦN NHỚ
Quy ước làm tròn số
Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phân còn lại.Trong trường hợp số nguyên thì ta thay chữ số bỏ đi bằng các chữ số 0
Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
Làm bài 74, 78, 79, 80, 81c, 81d SGK trang 38
Vận dụng thành thạo hai quy ước làm tròn số
Chuẩn bị tiết sau: luyện tập
HD BÀI 74 SGK trang 36
Hết học kì I, điểm Toán của bạn An như sau:
Hệ số 1: 7; 8; 6; 10
Hệ số 2: 7; 6; 5; 9
Hệ số 3: 8
Em hãy tính điểm trung bình môn Toán học kì I của bạn An (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).
Đáp án: TBm = 7,26666... 7,3
Bài học kết thúc, cám ơn Quý Thầy Cô dành thời gian đến dự.
Tiết 15: Làm tròn số
Giáo viên thực hiện: Đỗ Minh Thưởng
Chào mừng Thầy cô đến dự giờ
Lớp 7A1
Trường THCS Hòa Thạnh
Giáo viên thực hiện: Đỗ Minh Thưởng
Kiểm tra miệng
Câu 1: Phát biểu kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân?
Đ/a: Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. Ngược lại mỗi số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn biểu diễn một số hữu tỉ.
Câu 2: Viết dưới dạng thu gọn( có chu kì trong dấu ngoặc) các số thập phân vô hạn tuần hoàn sau:
4,666….; 0,6818181….; 12,24444…; 0,313131…; 0,0789789…….; 3,535353…..
Đáp án
4,666…. = 4,(6)
0,6818181…. = 0,6(81)
12,24444….. = 12,2(4)
0,313131…..= 0,(31)
0,0789789 = 0,0(789)
3,535353...= 3,(53)
Tiết 15
Bài 10 LÀM TRÒN SỐ
Ví dụ1: Làm tròn các số thập phân 4,2 và 4,8 đến hàng đơn vị
1/ Ví dụ:
Ký hiệu đọc là “gần bằng” hoặc “xấp xỉ”
Vậy làm tròn số thập phân đến hàng đơn vị ta làm như thế nào?
Để làm tròn một số thập phân đến hàng đơn vị, ta lấy số nguyên gần với số đó nhất.
Điền số thích hợp vào ô vuông sau khi đã làm tròn số đến hàng đơn vị.
5,4
5,8
5
6
?1
VD2: Làm tròn số 72900 đến hàng nghìn.
VD3: Làm tròn số 0,8134 đến hàng phần nghìn. (chữ số thập phân thứ 3)
VD4: Làm tròn số 4,5 đến hàng đơn vị.
72/900 73000 (tròn nghìn)
0,813/4 0,813
(làm tròn đến chữ số thập phân thứ 3)
4
5
6
4,5
4,5 5
2. Quy ước làm tròn số
Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phân còn lại Trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0
VD: Làm tròn số 86,149 đến chữ số thập phân thứ nhất.
86,149 86,1
VD: Làm tròn số 542 đến hàng chục.
542 540
Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại.
VD: a) Làm tròn số 0,0861 đến chữ số thập phân thứ hai.
0,0861 0,09
VD: b) Làm tròn số 1573 đến hàng trăm.
1573 1600 (tròn trăm)
2. Quy ước làm tròn số
Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số
bị bỏ đi bằng các chữ số 0.
?2
Cho số thập phân 79,3826:
a) Làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba.
b) Làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai.
c) Làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất.
79,3826 79,383
79,3826 79,38
79,3826 79,4
TỔNG KẾT
CÁC NHÓM RA ĐỀ:
NHÓM 1 NHÓM 2
NHÓM 4 NHÓM 3
TỔNG KẾT
Bài 73/sgk/36: Làm tròn số đến chữ số thập phân thứ 2 ( thực hiện trong bảng nhóm )
7,923
17,418
79,1364
50,401
0,155
60,996
7,92/3 7,92 ;
17,41/8 17,42
79,13/64 79,14 ;
50,40/1 50,40
0,15/5 0,16 ;
60,99/6 61,00
TỔNG KẾT
Tính giá trị (làm tròn đến đơn vị) của các biểu thức sau bằng hai cách ( nhóm 1 câu a; nhóm 2; 4 câu b, nhóm 3 câu a,b cách 1)
Cách 1: Làm tròn các số trước rồi mới thực hiện phép tính.
Cách 2: Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả.
a)
14,61 – 7,15 + 3,2
b) 7,56 . 5,173
Cách 1: 14,61 – 7,15 + 3,2 15 – 7 + 3 11
Cách 2: 14,61 – 7,15 + 3,2 10,66 11
Cách 1: 7,56 . 5,173 8 . 5 40
Cách 2: 14,61 – 7,15 + 3,2 = 39,10788 39
Tiết học này: NỘI DUNG BÀI HỌC CẦN NHỚ
Quy ước làm tròn số
Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phân còn lại.Trong trường hợp số nguyên thì ta thay chữ số bỏ đi bằng các chữ số 0
Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
Làm bài 74, 78, 79, 80, 81c, 81d SGK trang 38
Vận dụng thành thạo hai quy ước làm tròn số
Chuẩn bị tiết sau: luyện tập
HD BÀI 74 SGK trang 36
Hết học kì I, điểm Toán của bạn An như sau:
Hệ số 1: 7; 8; 6; 10
Hệ số 2: 7; 6; 5; 9
Hệ số 3: 8
Em hãy tính điểm trung bình môn Toán học kì I của bạn An (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).
Đáp án: TBm = 7,26666... 7,3
Bài học kết thúc, cám ơn Quý Thầy Cô dành thời gian đến dự.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: ĐỖ MINH THƯỞNG
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)