Chương I. §1. Tập hợp Q các số hữu tỉ
Chia sẻ bởi cao văn tan |
Ngày 07/05/2019 |
134
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §1. Tập hợp Q các số hữu tỉ thuộc Đại số 7
Nội dung tài liệu:
D?N DỰ GIỜ LỚP 7.4
TRU?NG THCS LONH HỊA
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ
.
b/ Bài toỏn 2: Vẽ tam giỏc A`B`C`,
A`B` = 2 cm, B`C` = 4 cm, A`C` = 3cm.
Giải
Tiết 22:
Bài 3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC
CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C)
Giải:
a/ Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC, biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
Vẽ đoạn thẳng BC= 4cm.
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ cung tròn tâm B bán kính 2cm và cung tròn tâm C bán kính 3cm.
Hai cung tròn trên cắt nhau tại A.
Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta được tam giác ABC
b/ Bài toỏn 2: V? tam giỏc A`B`C`, bi?t A`B`= 2 cm, B`C`= 4 cm, A`C`= 3cm.
Giải
Tiết 22:
Bài 3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC
CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C)
a/ Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC, biết AB = 2cm, BC = 4cm,
AC = 3cm.
Tiết 22:
Bài 3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC
CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C)
a / Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC, biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
b / Bài toỏn 2: V? tam giỏc A`B`C`, bi?t A`B`= 2 cm, B`C`= 4 cm, A`C`= 3cm.
Tiết 22:
Bài 3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC
CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C)
N?u ?ABC v ?A`B`C` có:
AB = A`B`
AC = A`C`
BC = B`C`
thì ABC = A’B’C’( c . c . c)
Tính chất:
Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thỡ hai tam giác đó bằng nhau.
5
Bài tập 1: Quan sát hình vẽ và cho biết cần bổ sung thêm điều kiện gì thì tam giác ABC bằng tam giác DEF theo trường c.c.c
Xét ΔABC và ΔDEF có:
AB = DE
BC = EF
Cần thêm điều kiện: AC = DF
Thì ΔABC = ΔDEF (c.c.c)
Bài tập 2: (Bài 17/114 SGK) Trên hình 68 có tam giác nào bằng nhau? Vì sao?
Nêu tên hai tam
giác được dự đoán
bằng nhau
ABC và ABD có:
AC = AD (giả thiết)
BC = BD (giả thiết)
AB là cạnh chung
Do đó: ABC = ABD (c.c.c)
Lần lượt kiểm
tra ba điều kiện
bằng nhau về cạnh.
Kết luận hai
tam giác
bằng nhau
ABC và ABD có:
AC = AD (giả thiết)
BC = BD ( giả thiết)
AB là cạnh chung
Do đó: ABC = ABD (c.c.c)
B
Hình 68
300
?2/113 SGK: Tính số đo của góc B trong hình 67.
1200
HOẠT ĐỘNG NHÓM
(4 PHÚT)
Có thể em chua biết (SGK/ 116
Khi độ dài ba cạnh của một tam giác đã xác định thì hình dạng và kích thước của tam giác đó cũng hoàn toàn xác định. Tính chất đó của hình tam giác đưu?c ứng dụng nhiều trong thực tế.
Chính vì thế trong các công trình xây dựng, các thanh sắt thường được ghép, tạo với nhau thành các tam giác.
Đối với bài học ở tiết học này:
- Rèn kỹ năng vẽ tam giác biết ba cạnh
- Hiểu và phát biểu chính xác trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh- cạnh- cạnh.
- Làm cẩn thận các bài tập 15, 16, 17 hình 69, 70/ SGK/trang 114. Bài 28/SBT/trang 101.
Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
Chuẩn bị tiết sau: “Luyện tập 1”
Bảng nhóm
HU?NG D?N H?C SINH T? H?C
Lưu ý: Chỉ kể tên các tam giác bằng nhau mà đỉnh được ghi tên trên hình vẽ.
Hướng dẫn bài 17/sgk/trang 114
Kính chúc quý thầy cô M?NH khoẻ và hạnh phúc
TRU?NG THCS LONH HỊA
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ
.
b/ Bài toỏn 2: Vẽ tam giỏc A`B`C`,
A`B` = 2 cm, B`C` = 4 cm, A`C` = 3cm.
Giải
Tiết 22:
Bài 3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC
CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C)
Giải:
a/ Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC, biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
Vẽ đoạn thẳng BC= 4cm.
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ cung tròn tâm B bán kính 2cm và cung tròn tâm C bán kính 3cm.
Hai cung tròn trên cắt nhau tại A.
Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta được tam giác ABC
b/ Bài toỏn 2: V? tam giỏc A`B`C`, bi?t A`B`= 2 cm, B`C`= 4 cm, A`C`= 3cm.
Giải
Tiết 22:
Bài 3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC
CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C)
a/ Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC, biết AB = 2cm, BC = 4cm,
AC = 3cm.
Tiết 22:
Bài 3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC
CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C)
a / Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC, biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
b / Bài toỏn 2: V? tam giỏc A`B`C`, bi?t A`B`= 2 cm, B`C`= 4 cm, A`C`= 3cm.
Tiết 22:
Bài 3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC
CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C)
N?u ?ABC v ?A`B`C` có:
AB = A`B`
AC = A`C`
BC = B`C`
thì ABC = A’B’C’( c . c . c)
Tính chất:
Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thỡ hai tam giác đó bằng nhau.
5
Bài tập 1: Quan sát hình vẽ và cho biết cần bổ sung thêm điều kiện gì thì tam giác ABC bằng tam giác DEF theo trường c.c.c
Xét ΔABC và ΔDEF có:
AB = DE
BC = EF
Cần thêm điều kiện: AC = DF
Thì ΔABC = ΔDEF (c.c.c)
Bài tập 2: (Bài 17/114 SGK) Trên hình 68 có tam giác nào bằng nhau? Vì sao?
Nêu tên hai tam
giác được dự đoán
bằng nhau
ABC và ABD có:
AC = AD (giả thiết)
BC = BD (giả thiết)
AB là cạnh chung
Do đó: ABC = ABD (c.c.c)
Lần lượt kiểm
tra ba điều kiện
bằng nhau về cạnh.
Kết luận hai
tam giác
bằng nhau
ABC và ABD có:
AC = AD (giả thiết)
BC = BD ( giả thiết)
AB là cạnh chung
Do đó: ABC = ABD (c.c.c)
B
Hình 68
300
?2/113 SGK: Tính số đo của góc B trong hình 67.
1200
HOẠT ĐỘNG NHÓM
(4 PHÚT)
Có thể em chua biết (SGK/ 116
Khi độ dài ba cạnh của một tam giác đã xác định thì hình dạng và kích thước của tam giác đó cũng hoàn toàn xác định. Tính chất đó của hình tam giác đưu?c ứng dụng nhiều trong thực tế.
Chính vì thế trong các công trình xây dựng, các thanh sắt thường được ghép, tạo với nhau thành các tam giác.
Đối với bài học ở tiết học này:
- Rèn kỹ năng vẽ tam giác biết ba cạnh
- Hiểu và phát biểu chính xác trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh- cạnh- cạnh.
- Làm cẩn thận các bài tập 15, 16, 17 hình 69, 70/ SGK/trang 114. Bài 28/SBT/trang 101.
Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
Chuẩn bị tiết sau: “Luyện tập 1”
Bảng nhóm
HU?NG D?N H?C SINH T? H?C
Lưu ý: Chỉ kể tên các tam giác bằng nhau mà đỉnh được ghi tên trên hình vẽ.
Hướng dẫn bài 17/sgk/trang 114
Kính chúc quý thầy cô M?NH khoẻ và hạnh phúc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: cao văn tan
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)