Chương I. §1. Tập hợp. Phần tử của tập hợp
Chia sẻ bởi Đỗ Thị Hồi |
Ngày 25/04/2019 |
56
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §1. Tập hợp. Phần tử của tập hợp thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
Lớp 6A5
Thân ái chào đón các em
Phòng giáo dục uông bí
2010 - 2011
trường thcs nguyễn Văn Cừ
Giáo viên: §ç Håi
Quy đinh chung của bộ môn
- Bảng nhóm : một chiếc
Mỗi học sinh cần chuẩn bị :
1 Sách giáo khoa
2 Vở
- Vở ghi bài trên lớp môn toán
- Vở làm bài tập ở nhà môn toán
- Vở nháp
- Vở ghi bài trên lớp môn hình
- Vở làm bài tập ở nhà môn hình
3 Dụng cụ học tập :
Bút, thước, êke, thước đo góc,
- Sách bài tập toán 6
- Sách giáo khoa toán 6
Mỗi nhóm học sinh cần chuẩn bị :
- Bút dạ :
- Khăn lau bảng
- Nam châm gắn bảng nhóm : 4 đến 6 chiếc
Mỗi bàn một nhóm
Các kiến thức về số tự nhiên là chìa khoá để mở cửa vào thế giới các con số
Trong chương I, bên cạnh việc ôn tập và hệ thống hoá các nội dung về số tự nhiên đã học ở bậc tiểu học, còn thêm nhiều nội dung mới
Phép nâng lên luỹ thừa,
Số nguyên tố và hợp số
Ước chung và bội chung.
Những kiến thức nền móng và và quan trọng này sẽ mang đến cho chúng ta nhiều hiểu biết mới mẻ và thú vị
Ôn tập và bổ tức về số tự nhiên
Chương I
Tập hợp. Phần tử của tập hợp
1 Các ví dụ
Khái niệm tập hợp thường gặp trong toán học và cả trong đời sống Chẳng hạn :
Sách giáo khoa trang 4
Tìm các ví dụ khác về tập hợp
?
Tập hợp. Phần tử của tập hợp
1 Các ví dụ
2 Cách víêt, các kí hiệu
Người ta thường dùng các các chữ cái in hoa để đặt tên cho tập hợp
Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. Gọi B là tập hợp các chữ cái a, b, c ta viết :
A = { 0; 1; 2; 3 } hay A = {1; 2; 0; 3 } ...
B = { a; b ; c } hay B = {b ; c ; a } ...
Các số 0; 1; 2;3 là các phần tử của tập hợp A
Các chữ cái a; b; c là các phần tử của tập hợp B
Kí hiệu :
Đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của tập hợp A
Vậy để viết một tập hợp người ta đã làm như thế nào? Dùng các kí hiệu nào ?
Đọc là 5 không thuộc A hoặc 5 không là phần tử của tập hợp A
Chý ý :
Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn { }, cách nhau bởi dấu " : " ( nếu các phần tử là số ) hoặc dấu" , "
Mỗi phần tử được liệt kê một lần , thứ tự tuỳ ý
Tập hợp. Phần tử của tập hợp
1 Các ví dụ
2 Cách víêt, các kí hiệu
Ngoài cách viết trên còn có cách viết khác
Ngoài cách viết trên còn có cách viết nào khác không ?
Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. Gọi B là tập hợp các chữ cái a, b, c ta viết :
A = { 0; 1; 2; 3 } hay A = {1; 2; 0; 3 } ...
B = { a; b ; c } hay B = {b ; c ; a } ...
Trong cách viết này, ta đã chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử
Ghi nhớ
Tập hợp. Phần tử của tập hợp
1 Các ví dụ
2 Cách víêt, các kí hiệu
Ghi nhớ
Ngoài ra người ta còn minh hoạ tập bằng một vòng kín như hình vẽ ?
Viết tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7 rồi điền các kí hiệu thích hợp vào ô vuông
Tập hợp. Phần tử của tập hợp
1 Các ví dụ
2 Cách víêt, các kí hiệu
3 Luyện tập
D = { 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6 }
Viết tập hợp các chữ cái trong từ " NHA TRANG "
Trả lời
Trả lời
P = { N; H; A ; T ; R ; G }
Tập hợp. Phần tử của tập hợp
1 Các ví dụ
2 Cách víêt, các kí hiệu
3 Luyện tập
A = { 9; 10 ; 11; 12; 13 }
Bài 1 sgk /6
Bài 3 sgk /6
Bài 4 sgk /6
A = { 15 ; 26 }
B = { 1; a , b }
M = { bút }
H = { bút, sách, vở }
Tập hợp. Phần tử của tập hợp
Hướng dẫn về nhà
Học thuộc lí thuyết - lấy các ví dụ về tập hợp - Viết các tập hợp bằng hai cách
- Làm bài tập 2; 5 SGK và bài tập 1 đến bài 8 SBT
Đọc trước bài 2 : Tập hợp các số tự nhiên
Thân ái chào tạm biệt
Thân ái chào đón các em
Phòng giáo dục uông bí
2010 - 2011
trường thcs nguyễn Văn Cừ
Giáo viên: §ç Håi
Quy đinh chung của bộ môn
- Bảng nhóm : một chiếc
Mỗi học sinh cần chuẩn bị :
1 Sách giáo khoa
2 Vở
- Vở ghi bài trên lớp môn toán
- Vở làm bài tập ở nhà môn toán
- Vở nháp
- Vở ghi bài trên lớp môn hình
- Vở làm bài tập ở nhà môn hình
3 Dụng cụ học tập :
Bút, thước, êke, thước đo góc,
- Sách bài tập toán 6
- Sách giáo khoa toán 6
Mỗi nhóm học sinh cần chuẩn bị :
- Bút dạ :
- Khăn lau bảng
- Nam châm gắn bảng nhóm : 4 đến 6 chiếc
Mỗi bàn một nhóm
Các kiến thức về số tự nhiên là chìa khoá để mở cửa vào thế giới các con số
Trong chương I, bên cạnh việc ôn tập và hệ thống hoá các nội dung về số tự nhiên đã học ở bậc tiểu học, còn thêm nhiều nội dung mới
Phép nâng lên luỹ thừa,
Số nguyên tố và hợp số
Ước chung và bội chung.
Những kiến thức nền móng và và quan trọng này sẽ mang đến cho chúng ta nhiều hiểu biết mới mẻ và thú vị
Ôn tập và bổ tức về số tự nhiên
Chương I
Tập hợp. Phần tử của tập hợp
1 Các ví dụ
Khái niệm tập hợp thường gặp trong toán học và cả trong đời sống Chẳng hạn :
Sách giáo khoa trang 4
Tìm các ví dụ khác về tập hợp
?
Tập hợp. Phần tử của tập hợp
1 Các ví dụ
2 Cách víêt, các kí hiệu
Người ta thường dùng các các chữ cái in hoa để đặt tên cho tập hợp
Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. Gọi B là tập hợp các chữ cái a, b, c ta viết :
A = { 0; 1; 2; 3 } hay A = {1; 2; 0; 3 } ...
B = { a; b ; c } hay B = {b ; c ; a } ...
Các số 0; 1; 2;3 là các phần tử của tập hợp A
Các chữ cái a; b; c là các phần tử của tập hợp B
Kí hiệu :
Đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của tập hợp A
Vậy để viết một tập hợp người ta đã làm như thế nào? Dùng các kí hiệu nào ?
Đọc là 5 không thuộc A hoặc 5 không là phần tử của tập hợp A
Chý ý :
Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn { }, cách nhau bởi dấu " : " ( nếu các phần tử là số ) hoặc dấu" , "
Mỗi phần tử được liệt kê một lần , thứ tự tuỳ ý
Tập hợp. Phần tử của tập hợp
1 Các ví dụ
2 Cách víêt, các kí hiệu
Ngoài cách viết trên còn có cách viết khác
Ngoài cách viết trên còn có cách viết nào khác không ?
Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. Gọi B là tập hợp các chữ cái a, b, c ta viết :
A = { 0; 1; 2; 3 } hay A = {1; 2; 0; 3 } ...
B = { a; b ; c } hay B = {b ; c ; a } ...
Trong cách viết này, ta đã chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử
Ghi nhớ
Tập hợp. Phần tử của tập hợp
1 Các ví dụ
2 Cách víêt, các kí hiệu
Ghi nhớ
Ngoài ra người ta còn minh hoạ tập bằng một vòng kín như hình vẽ ?
Viết tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7 rồi điền các kí hiệu thích hợp vào ô vuông
Tập hợp. Phần tử của tập hợp
1 Các ví dụ
2 Cách víêt, các kí hiệu
3 Luyện tập
D = { 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6 }
Viết tập hợp các chữ cái trong từ " NHA TRANG "
Trả lời
Trả lời
P = { N; H; A ; T ; R ; G }
Tập hợp. Phần tử của tập hợp
1 Các ví dụ
2 Cách víêt, các kí hiệu
3 Luyện tập
A = { 9; 10 ; 11; 12; 13 }
Bài 1 sgk /6
Bài 3 sgk /6
Bài 4 sgk /6
A = { 15 ; 26 }
B = { 1; a , b }
M = { bút }
H = { bút, sách, vở }
Tập hợp. Phần tử của tập hợp
Hướng dẫn về nhà
Học thuộc lí thuyết - lấy các ví dụ về tập hợp - Viết các tập hợp bằng hai cách
- Làm bài tập 2; 5 SGK và bài tập 1 đến bài 8 SBT
Đọc trước bài 2 : Tập hợp các số tự nhiên
Thân ái chào tạm biệt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Thị Hồi
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)