Chương I. §1. Tập hợp. Phần tử của tập hợp
Chia sẻ bởi Phạm Ngọc Lâm |
Ngày 25/04/2019 |
51
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §1. Tập hợp. Phần tử của tập hợp thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
Chào mừng các thầy cô giáo
đến dự tiết thực tập
số học - lớp 6
Thứ tư, ngày 10 tháng 8 năm 2011
chương i - ôn tập và bổ túc về số tự nhiên
Các kiến thức về số tự nhiên là chìa khóa để mở cửa vào thế giới các con số.
chương i - ôn tập và bổ túc về số tự nhiên
Ngoài việc ôn tập và hệ thống hóa các nội dung đã học ở Tiểu học, các em còn được học thêm nhiều nội dung mới:
phép nâng lên lũy thừa
số nguyên tố, hợp số
ước chung và bội chung
Tiết 1 - Bài 1:
Tập hợp. Phần tử của tập hợp
chương i - ôn tập và bổ túc về số tự nhiên
Khái niệm tập hợp thường gặp trong toán học và cả trong đời sống.
Ví dụ:
1. Các ví dụ
1. Các ví dụ
Mỗi bạn hãy tự tìm 2 ví dụ về tập hợp nhé!
2. Cách viết. Các kí hiệu
Tập hợp các loại trái cây
Ta viết:
C = {cam, táo, lê, dứa}
cam, táo, lê, dứa là các phần tử của tập hợp C.
2. Cách viết. Các kí hiệu
Các ví dụ khác:
2. Cách viết. Các kí hiệu
Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
A = {0; 1; 2; 3}
Các số 0, 1, 2, 3 là các phần tử của tập hợp A.
Gọi B là tập hợp 3 chữ cái đầu tiên trong bảng chữ cái.
B = {a, b, c}
Các chữ cái a, b, c là các phần tử của tập hợp B
Ký hiệu:
- 1 A, đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A
d B, đọc là d không thuộc B
hoặc d không là phần tử của B.
2. Cách viết. Các kí hiệu
A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
A = {0; 1; 2; 3}
Còn có thể viết tập hợp A theo cách nào khác không?
2. Cách viết. Các kí hiệu
A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
A = {0; 1; 2; 3}
A = {x N | x < 4}
Để viết một tập hợp, thường có hai cách:
Áp dụng.
?1. Viết tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7 rồi điền ký hiệu thích hợp vào ô vuông:
2 D 10 D
D = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}
Hoặc D = {x N | x < 7}
2 D 10 D
?2. Viết tập hợp E các chữ cái trong từ
“NHA TRANG”
E = {N, H, A, T, R, G}
Chú ý:
Các phần tử của một tập hợp được viết:
+ Trong dấu ngoặc nhọn { },
+ Cách nhau bởi dấu “;”(nếu có phần tử là số) hoặc dấu “,”.
+ Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý.
Bài 1 (PHT): Trong các tập hợp dưới đây, tập hợp nào có cách viết SAI?
a. A = {10; 20; 30}
b. B = [m, n, o, p]
c. C = {1; 3; 5, 7, 9}
d. D = {1,2}
e. E = {x N | x > 2}
f. F = {An, Bình, Chi, Dũng, An, Giang}
Người ta còn có thể minh họa tập hợp bằng một vòng tròn kín như hình dưới đây (hình 2 SGK)
Trong đó mỗi phần tử của tập hợp được biểu diễn bởi một dấu chấm bên trong vòng kín đó.
A
3. Luyện tập
Bài 2 (PHT): Hãy viết các tập hợp sau:
a. Tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 9 và nhỏ hơn 13.
b. Tập hợp B các tháng của quý hai.
c. Tập hợp C các số tự nhiên mà x + 4 = 10.
d. Tập hợp D các chữ cái của từ “THÀNH CÔNG”
Bài 2 (PHT): Hãy viết các tập hợp sau:
Tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 9 và nhỏ hơn 13.
A = {10; 11; 12; 13} hoặc A = {x N | x > 9 ; x < 13}
b. Tập hợp C các tháng của quý hai.
B = {tháng 4, tháng 5, tháng 6}
c. Tập hợp E các số tự nhiên mà x + 4 = 10.
C = {6}
d. Tập hợp F các chữ cái của từ “THÀNH CÔNG”
D = {T, H, A, N, C, Ô, G}
3. Luyện tập
Bài 3 (PHT): Viết tập hợp X các số tự nhiên nhỏ hơn 6. Hãy điền các kí hiệu: , , = vào ô trống:
2 X 0 X
6 X 1,3 X 11 X {1;2;3;4;5;0} X
=
X = {0; 1; 2; 3; 4; 5}
hoặc X = {x N | x<6}
3. Luyện tập
Bài 4 (PHT): Nhìn hình vẽ, hãy viết các tập hợp A, B bằng cách liệt kê các phần tử và xác định các phần tử:
a. Thuộc A mà không thuộc B.
b. Thuộc cả A và B.
A = {0; 2; 5}
B = {0; 2; 4; 6; 8}
a. Phần tử 5 thuộc A mà không thuộc B
5 A , 5 B
b. Phần tử 2 và 0 thuộc cả A và B
0 A ; 0 B
2 A ; 2 B
3. Luyện tập
Bài 5: Từ thành phố A có 2 con đường a1 và a2 đến thành phố B, và có 3 con đường b1, b2, b3 để đi từ thành phố B đến thành phố C. Hãy viết tập hợp M các con đường đi từ thành phố A qua B rồi đến C
Ví dụ: a1b1 là một con đường đi từ thành phố A qua B rồi đến thành phố C
A
B
C
Mỗi bông hoa bên được coi như là một tập hợp, với:
Tên tập hợp viết ở phần nhụy hoa
Các phần tử viết ở phần cánh hoa. (mỗi cánh hoa chỉ viết một phần tử)
Em hãy điền tên các tập hợp và các phần tử của nó vào từng bông hoa cho phù hợp.
CHUNG
SứC
A = {a; b; c; d}
B = {1; 5; 7; 9}
C= {0; 1; 2; 3; 4}
D = {0; 2; 4; 6; 8}
E = {0; 1; 2; 3; 5; 8}
3
B
3
Biết !!
A = {a; b; c; d}
B = {1; 5; 7; 9}
C= {0; 1; 2; 3; 4}
D = {0; 2; 4; 6; 8}
E = {0; 1; 2; 3; 5; 8}
3
B
3
5
1
9
7
2
1
0
4
2
1
8
5
C
0
E
b
c
d
a
A
0
8
4
2
6
D
A={0;1;2;3}
A={x?N / x<4}
Biểu diễn một tập hợp
ghi nhớ:
Diễn đạt bằng lời văn
Minh hoạ một tập hợp bằng hình vẽ
Viết tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp.
Viết tập hợp bằng cách chỉ ra các tính chất đặc trưng của các phần tử của tập hợp đó
Hướng dẫn về nhà
Học thuộc phần chú ý SGK tr 5.
Làm bài tập 1, 2, 3,4 SGK tr 6.
Làm bài 1, 2, 3, 9 SBT 3, 4
CÁC EM NHỚ HỌC THUỘC BÀI VÀ LÀM ĐỦ BÀI TẬP NHÉ.
TẠM BIỆT CÁC EM
đến dự tiết thực tập
số học - lớp 6
Thứ tư, ngày 10 tháng 8 năm 2011
chương i - ôn tập và bổ túc về số tự nhiên
Các kiến thức về số tự nhiên là chìa khóa để mở cửa vào thế giới các con số.
chương i - ôn tập và bổ túc về số tự nhiên
Ngoài việc ôn tập và hệ thống hóa các nội dung đã học ở Tiểu học, các em còn được học thêm nhiều nội dung mới:
phép nâng lên lũy thừa
số nguyên tố, hợp số
ước chung và bội chung
Tiết 1 - Bài 1:
Tập hợp. Phần tử của tập hợp
chương i - ôn tập và bổ túc về số tự nhiên
Khái niệm tập hợp thường gặp trong toán học và cả trong đời sống.
Ví dụ:
1. Các ví dụ
1. Các ví dụ
Mỗi bạn hãy tự tìm 2 ví dụ về tập hợp nhé!
2. Cách viết. Các kí hiệu
Tập hợp các loại trái cây
Ta viết:
C = {cam, táo, lê, dứa}
cam, táo, lê, dứa là các phần tử của tập hợp C.
2. Cách viết. Các kí hiệu
Các ví dụ khác:
2. Cách viết. Các kí hiệu
Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
A = {0; 1; 2; 3}
Các số 0, 1, 2, 3 là các phần tử của tập hợp A.
Gọi B là tập hợp 3 chữ cái đầu tiên trong bảng chữ cái.
B = {a, b, c}
Các chữ cái a, b, c là các phần tử của tập hợp B
Ký hiệu:
- 1 A, đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A
d B, đọc là d không thuộc B
hoặc d không là phần tử của B.
2. Cách viết. Các kí hiệu
A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
A = {0; 1; 2; 3}
Còn có thể viết tập hợp A theo cách nào khác không?
2. Cách viết. Các kí hiệu
A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
A = {0; 1; 2; 3}
A = {x N | x < 4}
Để viết một tập hợp, thường có hai cách:
Áp dụng.
?1. Viết tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7 rồi điền ký hiệu thích hợp vào ô vuông:
2 D 10 D
D = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}
Hoặc D = {x N | x < 7}
2 D 10 D
?2. Viết tập hợp E các chữ cái trong từ
“NHA TRANG”
E = {N, H, A, T, R, G}
Chú ý:
Các phần tử của một tập hợp được viết:
+ Trong dấu ngoặc nhọn { },
+ Cách nhau bởi dấu “;”(nếu có phần tử là số) hoặc dấu “,”.
+ Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý.
Bài 1 (PHT): Trong các tập hợp dưới đây, tập hợp nào có cách viết SAI?
a. A = {10; 20; 30}
b. B = [m, n, o, p]
c. C = {1; 3; 5, 7, 9}
d. D = {1,2}
e. E = {x N | x > 2}
f. F = {An, Bình, Chi, Dũng, An, Giang}
Người ta còn có thể minh họa tập hợp bằng một vòng tròn kín như hình dưới đây (hình 2 SGK)
Trong đó mỗi phần tử của tập hợp được biểu diễn bởi một dấu chấm bên trong vòng kín đó.
A
3. Luyện tập
Bài 2 (PHT): Hãy viết các tập hợp sau:
a. Tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 9 và nhỏ hơn 13.
b. Tập hợp B các tháng của quý hai.
c. Tập hợp C các số tự nhiên mà x + 4 = 10.
d. Tập hợp D các chữ cái của từ “THÀNH CÔNG”
Bài 2 (PHT): Hãy viết các tập hợp sau:
Tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 9 và nhỏ hơn 13.
A = {10; 11; 12; 13} hoặc A = {x N | x > 9 ; x < 13}
b. Tập hợp C các tháng của quý hai.
B = {tháng 4, tháng 5, tháng 6}
c. Tập hợp E các số tự nhiên mà x + 4 = 10.
C = {6}
d. Tập hợp F các chữ cái của từ “THÀNH CÔNG”
D = {T, H, A, N, C, Ô, G}
3. Luyện tập
Bài 3 (PHT): Viết tập hợp X các số tự nhiên nhỏ hơn 6. Hãy điền các kí hiệu: , , = vào ô trống:
2 X 0 X
6 X 1,3 X 11 X {1;2;3;4;5;0} X
=
X = {0; 1; 2; 3; 4; 5}
hoặc X = {x N | x<6}
3. Luyện tập
Bài 4 (PHT): Nhìn hình vẽ, hãy viết các tập hợp A, B bằng cách liệt kê các phần tử và xác định các phần tử:
a. Thuộc A mà không thuộc B.
b. Thuộc cả A và B.
A = {0; 2; 5}
B = {0; 2; 4; 6; 8}
a. Phần tử 5 thuộc A mà không thuộc B
5 A , 5 B
b. Phần tử 2 và 0 thuộc cả A và B
0 A ; 0 B
2 A ; 2 B
3. Luyện tập
Bài 5: Từ thành phố A có 2 con đường a1 và a2 đến thành phố B, và có 3 con đường b1, b2, b3 để đi từ thành phố B đến thành phố C. Hãy viết tập hợp M các con đường đi từ thành phố A qua B rồi đến C
Ví dụ: a1b1 là một con đường đi từ thành phố A qua B rồi đến thành phố C
A
B
C
Mỗi bông hoa bên được coi như là một tập hợp, với:
Tên tập hợp viết ở phần nhụy hoa
Các phần tử viết ở phần cánh hoa. (mỗi cánh hoa chỉ viết một phần tử)
Em hãy điền tên các tập hợp và các phần tử của nó vào từng bông hoa cho phù hợp.
CHUNG
SứC
A = {a; b; c; d}
B = {1; 5; 7; 9}
C= {0; 1; 2; 3; 4}
D = {0; 2; 4; 6; 8}
E = {0; 1; 2; 3; 5; 8}
3
B
3
Biết !!
A = {a; b; c; d}
B = {1; 5; 7; 9}
C= {0; 1; 2; 3; 4}
D = {0; 2; 4; 6; 8}
E = {0; 1; 2; 3; 5; 8}
3
B
3
5
1
9
7
2
1
0
4
2
1
8
5
C
0
E
b
c
d
a
A
0
8
4
2
6
D
A={0;1;2;3}
A={x?N / x<4}
Biểu diễn một tập hợp
ghi nhớ:
Diễn đạt bằng lời văn
Minh hoạ một tập hợp bằng hình vẽ
Viết tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp.
Viết tập hợp bằng cách chỉ ra các tính chất đặc trưng của các phần tử của tập hợp đó
Hướng dẫn về nhà
Học thuộc phần chú ý SGK tr 5.
Làm bài tập 1, 2, 3,4 SGK tr 6.
Làm bài 1, 2, 3, 9 SBT 3, 4
CÁC EM NHỚ HỌC THUỘC BÀI VÀ LÀM ĐỦ BÀI TẬP NHÉ.
TẠM BIỆT CÁC EM
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Ngọc Lâm
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)