Chương I. §1. Tập hợp. Phần tử của tập hợp
Chia sẻ bởi Lê Đức Anh |
Ngày 24/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §1. Tập hợp. Phần tử của tập hợp thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
Giáo viên: LÊ ĐỨC ANH
TOÁN: SỐ HỌC LỚP 6
TRƯỜNG THCS PHONG CHÂU
Người Thực hiện : Nguyễn Văn Hoàn - Giáo viên trường THCS An Tiến - Mỹ Đức - Hà Nội Người Thực hiện : Nguyễn Văn Hoàn - Giáo viên trường THCS An Tiến - Mỹ Đức - Hà Nội Người Thực hiện : Nguyễn Văn Hoàn - Giáo viên trường THCS An Tiến - Mỹ Đức - Hà Nội
TIẾT 1: TẬP HỢP – SỐ PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
1. Các ví dụ:
Tập hợp các số
Tập hợp các học sinh lớp 6
Tập hợp các số tự nhiên
Tập hợp các chữ cái e, f, g, h
TIẾT 1: TẬP HỢP – SỐ PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
1. Các ví dụ:
Em hãy lấy thêm một số ví dụ về tập hợp ?
2. Cách viết – Các kí hiệu:
Người ta thường đặt tên tập hợp bằng chữ cái in hoa.
Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 5. Gọi B là tập hợp các chữ cái e, f, g, h. Ta viết:
A = {0; 1; 2; 3; 4} hay A = {2; 4; 1; 3; 0}
B = {e, f, g, h} hay B = {g, f, h, e}
Các số 0, 1, 2, 3, 4 là các phần tử của tập hợp A. Các chữ cái e, f, g, h là các phần tử của tập hợp B.
Kí hiệu: 0 A, đọc là 0 thuộc A hoặc 0 là phần tử của A;
6 A đọc là 6 không thuộc A hoặc 6 không là phần tử của A.
TIẾT 1: TẬP HỢP – SỐ PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
1. Các ví dụ:
2. Cách viết – Các kí hiệu:
►Chú ý :
Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngcặc nhọn { }, cách nhau bởi dấu “;” (nếu có phần tử là số) hoặc dấu “,”.
Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tuỳ ý.
Ví dụ: cách viết tập hợp A nói trên ta có thể viết như sau:
A = {x N | x< 5}, trong N là tập hợp các số tự nhiên.
Trong cách viết này, ta đã chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử x của tập hợp A x N và x < 5.
Ghi nhớ:
Để viết một tập hợp, thường có hai cách:
Liệt kê các phần tử của tập hợp.
Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
Người ta còn minh hoạ tập hợp bằng một vòng kín như sau:
•1
•3 •2
•0 •4
•a •b
•c •d
TIẾT 1: TẬP HỢP – SỐ PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
1. Các ví dụ:
2. Cách viết – Các kí hiệu:
Viết tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7 rồi điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông: 2 D; 10 D.
Viết tập hợp các chữ cái trong từ “NHA TRANG”.
Bài làm:
D = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}
2 D; 10 D.
E = {N, H, A, T, R, G}.
?1
?2
?1
?2
TIẾT 1: TẬP HỢP – SỐ PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
1. Các ví dụ:
2. Cách viết – Các kí hiệu:
TIẾT 1: TẬP HỢP – SỐ PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
1. Các ví dụ:
2. Cách viết – Các kí hiệu:
* Bài tập củng cố:
Bài 1: Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 8 và nhỏ hơn 14 bằng hai cách, sau đó điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông:
12 A ; 16 A.
Bài 2: Viết tập hợp các chữ cái trong từ “TOÁN HỌC”.
* Bài làm:
Bài 1: A = {9; 10; 11; 12; 13}
12 A; 16 A.
Bài 2: B = {T, O, A, N, H, C}.
GIỜ HỌC KẾT THÚC
TOÁN: SỐ HỌC LỚP 6
TRƯỜNG THCS PHONG CHÂU
Người Thực hiện : Nguyễn Văn Hoàn - Giáo viên trường THCS An Tiến - Mỹ Đức - Hà Nội Người Thực hiện : Nguyễn Văn Hoàn - Giáo viên trường THCS An Tiến - Mỹ Đức - Hà Nội Người Thực hiện : Nguyễn Văn Hoàn - Giáo viên trường THCS An Tiến - Mỹ Đức - Hà Nội
TIẾT 1: TẬP HỢP – SỐ PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
1. Các ví dụ:
Tập hợp các số
Tập hợp các học sinh lớp 6
Tập hợp các số tự nhiên
Tập hợp các chữ cái e, f, g, h
TIẾT 1: TẬP HỢP – SỐ PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
1. Các ví dụ:
Em hãy lấy thêm một số ví dụ về tập hợp ?
2. Cách viết – Các kí hiệu:
Người ta thường đặt tên tập hợp bằng chữ cái in hoa.
Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 5. Gọi B là tập hợp các chữ cái e, f, g, h. Ta viết:
A = {0; 1; 2; 3; 4} hay A = {2; 4; 1; 3; 0}
B = {e, f, g, h} hay B = {g, f, h, e}
Các số 0, 1, 2, 3, 4 là các phần tử của tập hợp A. Các chữ cái e, f, g, h là các phần tử của tập hợp B.
Kí hiệu: 0 A, đọc là 0 thuộc A hoặc 0 là phần tử của A;
6 A đọc là 6 không thuộc A hoặc 6 không là phần tử của A.
TIẾT 1: TẬP HỢP – SỐ PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
1. Các ví dụ:
2. Cách viết – Các kí hiệu:
►Chú ý :
Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngcặc nhọn { }, cách nhau bởi dấu “;” (nếu có phần tử là số) hoặc dấu “,”.
Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tuỳ ý.
Ví dụ: cách viết tập hợp A nói trên ta có thể viết như sau:
A = {x N | x< 5}, trong N là tập hợp các số tự nhiên.
Trong cách viết này, ta đã chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử x của tập hợp A x N và x < 5.
Ghi nhớ:
Để viết một tập hợp, thường có hai cách:
Liệt kê các phần tử của tập hợp.
Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
Người ta còn minh hoạ tập hợp bằng một vòng kín như sau:
•1
•3 •2
•0 •4
•a •b
•c •d
TIẾT 1: TẬP HỢP – SỐ PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
1. Các ví dụ:
2. Cách viết – Các kí hiệu:
Viết tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7 rồi điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông: 2 D; 10 D.
Viết tập hợp các chữ cái trong từ “NHA TRANG”.
Bài làm:
D = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}
2 D; 10 D.
E = {N, H, A, T, R, G}.
?1
?2
?1
?2
TIẾT 1: TẬP HỢP – SỐ PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
1. Các ví dụ:
2. Cách viết – Các kí hiệu:
TIẾT 1: TẬP HỢP – SỐ PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
1. Các ví dụ:
2. Cách viết – Các kí hiệu:
* Bài tập củng cố:
Bài 1: Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 8 và nhỏ hơn 14 bằng hai cách, sau đó điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông:
12 A ; 16 A.
Bài 2: Viết tập hợp các chữ cái trong từ “TOÁN HỌC”.
* Bài làm:
Bài 1: A = {9; 10; 11; 12; 13}
12 A; 16 A.
Bài 2: B = {T, O, A, N, H, C}.
GIỜ HỌC KẾT THÚC
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Đức Anh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)