Chuong 4 p2
Chia sẻ bởi Trần Đăng Khánh |
Ngày 17/10/2018 |
100
Chia sẻ tài liệu: chuong 4 p2 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
CHUYÊN ĐỀ: OXI - KHÔNG KHÍ (BUỔI 2)
Ngày 04/01/2014
Bài 11: Khi đốt sắt thu được oxit sắt từ theo phản ứng: Fe + O2 ( Fe3O4
Tính số gam sắt và thể tích oxi cần dùng để có thể điều chế được 2,32 gam oxit sắt từ
Tính số gam Kali pemanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên. Biết KMnO4 nhiệt phân theo PTHH: 2KMnO4 ( K2MnO4 + MnO2 + O2
Bài 12. Tính thể tích oxi cần dùng để đốt cháy hết 4m3 khí thiên nhiên có chứa 2% là tạp chất không cháy, còn lại là metan. Các thể tích khí được đo ở đktc.
Bài 13: Đốt cháy 21 gam một mẫu sắt không tinh khiết trong oxi dư người ta thu được 23,2 gam oxit sắt từ Fe3O4. Tính độ tinh khiết của mẫu sát đã dùng
Bài 14: Có các chất khí sau: Nitơ, cacbon đioxit, neon (Ne), oxi, metan (CH4)
a) khí nào làm than hồng cháy sáng? Viết PTHH
b) Khí nào làm đục nước vôi trong? Viết PTHH
c) Khí nào làm tắt ngọn nến đang cháy?
d) Khí nào trong các khí trên có thể đốt cháy được? Viết PTHH
Bài 15: Đốt 5,6 gam hỗn hợp cacbon và lưu huỳnh cần 9,6 gam khí oxi
Viết PTHH các phản ứng xảy ra
Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
Tính thành phần phần trăm theo số thể tích của mỗi chất có trong hỗn hợp khí thu được sau phản ứng
Bài 16: Tính số mol khí sunfurơ sinh ra trong mỗi trường hợp sau:
Có 1,5 mol khí oxi tham gia phản ứng với lưu huỳnh
Đốt cháy hoàn toàn 38,4 gam lưu huỳnh trong khí oxi.
Bài 17: a) Dự đoán hiện tượng và giải thích khi cho 1 ngọn nến đang cháy vào lọ thủy tinh rồi lấy cốc chụp kín lọ.
b) Vì sao khi tắt đèn cồn người ta thường đậy nắp lại?
c) Có 2 lọ thuỷ tinh, một lọ đựng khí oxi, một lọ đựng không khí. Hãy nêu cách phân biệt 2 lọ.
Bài 18: Tính khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn:
Một tấn than chứa 95% cacbon. Các tạp chất còn lại không cháy
4 kg khí metan (CH4) tinh khiết.
Bài 19: Cho những chất sau: Cacbon, hiđro, magie, metan, cacbon oxit. Cho biết sự oxi hoá chất nào sẽ tạo ra:
a) Oxit ở thể rắn b) Oxit ở thể lỏng c) Oxit ở thể khí
Bài 20: Viết những PTHH biểu diễn sự oxi hóa:
a) Đơn chất: Al, Zn, Fe, Cu, Na, C, S, P. b) Hợp chất: CO, CH4, C2H2, C2H6O
Ngày 04/01/2014
Bài 11: Khi đốt sắt thu được oxit sắt từ theo phản ứng: Fe + O2 ( Fe3O4
Tính số gam sắt và thể tích oxi cần dùng để có thể điều chế được 2,32 gam oxit sắt từ
Tính số gam Kali pemanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên. Biết KMnO4 nhiệt phân theo PTHH: 2KMnO4 ( K2MnO4 + MnO2 + O2
Bài 12. Tính thể tích oxi cần dùng để đốt cháy hết 4m3 khí thiên nhiên có chứa 2% là tạp chất không cháy, còn lại là metan. Các thể tích khí được đo ở đktc.
Bài 13: Đốt cháy 21 gam một mẫu sắt không tinh khiết trong oxi dư người ta thu được 23,2 gam oxit sắt từ Fe3O4. Tính độ tinh khiết của mẫu sát đã dùng
Bài 14: Có các chất khí sau: Nitơ, cacbon đioxit, neon (Ne), oxi, metan (CH4)
a) khí nào làm than hồng cháy sáng? Viết PTHH
b) Khí nào làm đục nước vôi trong? Viết PTHH
c) Khí nào làm tắt ngọn nến đang cháy?
d) Khí nào trong các khí trên có thể đốt cháy được? Viết PTHH
Bài 15: Đốt 5,6 gam hỗn hợp cacbon và lưu huỳnh cần 9,6 gam khí oxi
Viết PTHH các phản ứng xảy ra
Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
Tính thành phần phần trăm theo số thể tích của mỗi chất có trong hỗn hợp khí thu được sau phản ứng
Bài 16: Tính số mol khí sunfurơ sinh ra trong mỗi trường hợp sau:
Có 1,5 mol khí oxi tham gia phản ứng với lưu huỳnh
Đốt cháy hoàn toàn 38,4 gam lưu huỳnh trong khí oxi.
Bài 17: a) Dự đoán hiện tượng và giải thích khi cho 1 ngọn nến đang cháy vào lọ thủy tinh rồi lấy cốc chụp kín lọ.
b) Vì sao khi tắt đèn cồn người ta thường đậy nắp lại?
c) Có 2 lọ thuỷ tinh, một lọ đựng khí oxi, một lọ đựng không khí. Hãy nêu cách phân biệt 2 lọ.
Bài 18: Tính khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn:
Một tấn than chứa 95% cacbon. Các tạp chất còn lại không cháy
4 kg khí metan (CH4) tinh khiết.
Bài 19: Cho những chất sau: Cacbon, hiđro, magie, metan, cacbon oxit. Cho biết sự oxi hoá chất nào sẽ tạo ra:
a) Oxit ở thể rắn b) Oxit ở thể lỏng c) Oxit ở thể khí
Bài 20: Viết những PTHH biểu diễn sự oxi hóa:
a) Đơn chất: Al, Zn, Fe, Cu, Na, C, S, P. b) Hợp chất: CO, CH4, C2H2, C2H6O
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Đăng Khánh
Dung lượng: 40,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)