Chương 1 - nguyên tử

Chia sẻ bởi Nguyễn Quý | Ngày 17/10/2018 | 68

Chia sẻ tài liệu: chương 1 - nguyên tử thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

Bài tập: Chất

Câu 1. Hãy phân biệt từ nào (những từ in nghiêng) chỉ vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, hay chất trong các câu sau:
- Trong quả nho có nước, đường glucozơ và một số chất khác.
- Chai bằng thủy tinh dễ vỡ so với chai bằng chất dẻo.
- Quặng sắt ở Thái Nguyên có chứa oxit sắt từ với hàm lượng cao.
Câu 2. Tacó: con dao, quả chanh, núi đồi, xe đạp, cây cỏ, quần áo, giầy dép, sông hồ, cày, cuốc, cơ thể con người, các con vật, ô tô. Đâu là vật thể tự nhiên, đâu là vật thể nhân tạo.
Câu 3. Ta có: Xe đạp, chậu nhôm, ô tô, nồi đồng, cốc nhựa, cặp sách, bút bi, kính đeo mắt, quạt điện, nhẫn vàng. Đâu là vật thể do 1 chất tạo nên, đâu là vật thể do nhiều chất tạo nên.
Câu 4. Ta có: Đường, nước đường, rượu(cồn), nước cất, nước tự nhiên, nước chanh, muối ăn, sữa tươi, sắt, gang, thép, thủy ngân. Đâu là chất, đâu là hỗn hợp.
Câu 5:Có hai lọ đựng khí , mỗi lọ đựng mỗi chất là oxi và cacbonic.
Làm thế nào để nhận biết được chất khí trong mỗi lọ?
Nếu trộn hai khí này với nhau thì làm thế nào tách riêng được khí oxi?
Câu 6:
Làm thế nào để tách hỗn hợp gồm vụn sắt, vụn nhôm, và mạt gỗ. Biết rằng khối lượng riêng DFe= 7,8 g/cm3 ; DAl= 2,7 g/cm3; Dgo=0,8 g/cm3.
Làm thế nào để tách riểng dầu hỏa và nước. Biết rằng dầu hỏa có khối lượng riêng D=0,89g/ml.
Câu 7: Trong dầu có lẫn cát và nước. Làm thế nào để tách cát và nước ra khỏi dầu?

------------0-0-------------

Bài tập: Nguyên tử và nguyên tố hóa học
Kiến thức:
1 đvC= 1/12 x 1,9926 x 10-23 g
Mỗi nguyên tử nguyên tố có 1 khối lượng nguyên tử nhất định.
Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon (đvC).
Bài tập:
Câu 1: Hoàn thành bảng sau:
Nguyên tử
Số proton
Số electron
Số lớp
Số hạt e lớp ngoài cùng

Beri
4




Nitơ

7



Natri
11




Phopho

15



Kali
19





Câu 2: Bài tập xác định số hạt proton, nơtron, electron
2.1. Một nguyên tử có tổng ba loại hạt là 34. Biết rằng n + p = 23.Tìm số hạt mỗi loại.
2.2. Tổng số hạt trong một nguyên tử là 48. Trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Tìm số hạt của mỗi loại.
2.3. Trong nguyên tử Y. Tổng các loại hạt là 34. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Tìm số hạt mỗi loại.
2.4.Tổng ba loại hạt trong một nguyên tử là 60, trong đó số hạt không mang điện chiếm 33,33%. Tìm số hạt mỗi loại.
2.5. Nguyên tử X có tổng các loại hạt là 41. Trong đó số hạt không mang điện bằng 36,67% số hạt mang điện. Tìm số hạt mỗi loại.
2.6. Nguyên tử A có tổng các loại hạt là 13. Trong đó số hạt p bằng 80% số hạt n. Tìm số hạt mỗi loại.

Câu 3: Tìm
Cho biết ký hiệu và nguyên tử khối của các nguyên tốhóa học sau : Cacbon, Oxi, Nitơ, Nhôm, Kẽm, Canxi, Niken.
Nêu tên và ký hiệu của các nguyên tố hóa học sau, từ các nguyên tử khối của chúng: 27, 56, 14, 32, 40, 39,9.
Câu 4:
Tính khối lượng theo đơn vị cacbon của các nguyên tố sau: 2C, 7K, 12Si, 15P, 8Na, 9Ca, 10Fe.
Tính khối lượng theo đơn vị gram của các nguyên tố trên.
Câu 5: So sánh khối lượng của :
Nguyên tử Canxi với nguyên tử Natri.
Nguyên tử sắt với 2 nguyên tử Kali
3 nguyên tử lưu huỳnh (S) với 1 nguyên tử đồng
2Fe và 4Cl
5F và 8C
10K và 20N
Câu 6: Tìm nguyên tố hóa học X (tên và ký hiệu), biết:
Nguyên tử X nặng gấp 2 lần nguyên tử nguyên tố Oxi.
Nguyên tố X có nguyên tử khối 3
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Quý
Dung lượng: 43,19KB| Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)