Chuẩn NN GV tiểu học
Chia sẻ bởi Lê Hữu Trình |
Ngày 12/10/2018 |
52
Chia sẻ tài liệu: chuẩn NN GV tiểu học thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
CHUẨN NGHỀ NGHIỆP
GIÁO VIÊN TIỂU HỌC
Vì sao phải có chuẩn nghề nghiệp
Giáo viên tiểu học ? (chuẩn NNGVTH)
Phục vụ đào tạo bồi dưỡng
Cơ sở đưa ra chính sách về giáo viên
Đánh giá giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp
CÁC HIỂU BIẾT CHUNG VỀ CHUẨN NGHỀ NGHIỆP GVTH
1. DẠY HỌC Ở TIỂU HỌC LÀ MỘT NGHỀ
Đặc thù lao động sư phạm ở tiểu học rất đặc biệt
(chính là nghề)
a. Đối tượng lao động là con người trẻ thơ.
b. Công cụ lao động chính là nhân cách người dạy.
c. Quan hệ lao động (giữa người và người)
d. Lao động có tính chuyên nghiệp đa dạng.
2. CHUẨN NGHỀ NGHIỆP THỰC CHẤT LÀ
CHUẨN NĂNG LỰC
Chuẩn trình độ đào tạo là mức độ và yêu cầu
về phẩm chất, kiến thức và kĩ năng của người SV
phải đạt được khi họ tốt nghiệp một cấp đào tạo
nào đó. VD chuẩn đào tạo trình độ THSP, CĐSP,
ĐHSP…(trình độ đào tạo ban đầu của GV là điểm
xuất phát, là vốn KT-KN chỉ đáp ứng cho họ khởi
nghiệp)
b. Chuẩn giáo viên tiểu học hay chuẩn nghề nghiệp
giáo viên tiểu học là qui định về các mức độ, yêu
cầu năng lực sư phạm của người GVTH phải đạt
được trong từng giai đoạn phát triển năng lực nghề
nghiệp
(chuẩn giáo viên tiểu học hay là chuẩn nghề nghiệp
giáo viên tiểu học = chuẩn đào tạo ban đầu + các
mức độ, yêu cầu với các tiêu chí ngày càng cao
hơn)
Đánh giá nghề tức là đánh giá về năng lực
3. Chất lượng GVTH là chất lượng nghề của
giáo viên.
( Dạy học là một nghề )
4. Chất lượng giáo viên tiểu học quyết định
chất lượng GDTH.
Mô hình : CSVC
Quyết định là CL giáo dục Đời sống
đội ngũ GV
( Chất lượng giáo dục chịu nhiều tác động nhưng quyết
định là chất lượng đội ngũ giáo viên )
Chất lượng GV cũng chịu nhiều tác động : đời sống
giáo viên chuyên, giải pháp mạnh…
Giải pháp mạnh chính là chuẩn NNGVTH (với đích
là đào tạo, bồi dưỡng, chính sách, đánh giá)
Chuẩn GVTH là nhằm nâng cao chất lượng giáo
dục tiểu học
NỘI DUNG CHUẨN NNGVTH LÀ GÌ ?
Năng lực NNGVTH :
Năng lực NNGVTH được hiểu là : khả năng tổ
chức, thực hiện các hoạt động giáo dục và dạy
học nhằm đạt kết quả của mục tiêu GDTH
Chuẩn GV tiểu học là hệ các tiêu chuẩn về
năng lực nghề nghiệp của GVTH thể hiện ở 3
thành tố của nghề ( hay là 3 lĩnh vực ) :
Lĩnh vực 1 : Phẩm chất nghề : phẩm chất chính
trị, đạo đức, lối sống được cụ thể trong 5 yêu cầu :
- Thực hiện nhiệm vụ công dân. (CD)
- Chấp hành pháp luật, chính sách của Nhà nước
- Chấp hành các qui định của ngành (điều lệ, Luật
GD, văn bản, chỉ thị của Bộ…) (GV)
- Yêu nghề (nhân cách ĐĐ nghề nghiệp)
- Mến trẻ (tình thương trẻ quan hệ, hợp tác
đồng nghiệp, CMHS, cộng đồng)
(đặc trưng GVTH)
2. Lĩnh vực 2 : Kiến thức nghề : những hiểu biết
chuyên biệt về nghề nghiệp (được thu nạp bằng nhiều
con đường : SP, BD tự BD): có 5 loại KT cụ thể trong
5 yêu cầu :
KT chưong trình ( dạy được các môn học trong
CTTH)
KT chuyên môn nghiệp vụ sư phạm.(ĐMPP phải gắn với đổi mới nhận thức vế tâm sinh lí trẻ)
Kiểm tra đánh giá : (kích cầu)
KT XH nhân văn (cập nhật ngoại ngữ, tin học)
KT địa phương.
3. Lĩnh vực 3 : Kĩ năng nghề (cũng là KNSP) ở tiểu
học KT và KN gắn kết, KN dạy học ở TH chính là KT
Có 5 yêu cầu (5KN cơ bản nhất ở TH)
Kĩ năng lập kế hoạch (kế hoạch dạy học, KN làm việc có kế hoạch) gồm 2 cấp độ :
+ Cấp độ 1 : Kế hoạch năm, tháng, tuần.
+ Cấp độ 2 : Kế hoạch bài học.
( đích, giải pháp, sản phẩm )
KN tổ chức và thực hiện hoạt động dạy học trên lớp
KN tổ chức và thực hiện hoạt động học tập giáo dục
( chủ nhiệm, HĐNGLL, quản lí HS trong giờ dạy )
KN giao tiếp (quá trình dạy học ở TH là qúa trình GT) :
+ Giao tiếp giữa GV với HS
+ Dự giờ, SHCM
+ Giao tiếp với CMHS
+ Xử lí tình huống với HS, ứng xử với đồng nghiệp,
cộng đồng
KN lập hồ sơ giáo dục :
+ Lập hồ sơ (giáo án, tư liệu, tài liệu tham khảo, sổ
MC, học bạ, liên lạc… theo qui định)
+ Bảo quản (lưu ý các bài làm của HS chậm phát
triển, khuyết tật)
+ Sử dụng
ĐÁNH GIÁ GVTH THEO CHUẨN NNGV NHƯ THẾ NÀO ?
1. Một số lưu ý khi đánh giá GV theo chuẩn NNGV
Đánh giá GV theo chuẩn thực chất là đánh giá năng lực nghề nghiệp GVTH.
Đánh giá GV theo chuẩn nhằm phát triển năng lực nghề GV. Chỉ ra năng lực tg ấy
Sản phẩm đánh giá : Chỉ ra giải pháp khắc phục hay phát triển.
2. Chuẩn được hiểu là công cụ đánh giá như thế nào ?
- Là thước đo năng lực :
Thước đo thể hiện ở sơ đồ sau :
PC : Thái độ KT : hiểu KN : cách
Cách đánh giá : Xác định MC XL tiêu chí
XL 5 yêu cầu XL lĩnh vực XL GV
Tiêu chí XL : TB : 5-6, Khá : 7-8, Tốt : 9-10, kém < 5
Cộng điểm để XLYC :
Yêu cầu XL : Tốt, khá, TB, kém Cộng điểm để XLLV :
Lĩnh vực XL : tốt, khá, trung bình, kém (lĩnh vực nào
thấp nhất sẽ là mức chung) XLGV
XLGV : xuất sắc, khá, trung bình, kém.
( 3LV x 5YC x 4TC = 60TC)
GIÁO VIÊN TIỂU HỌC
Vì sao phải có chuẩn nghề nghiệp
Giáo viên tiểu học ? (chuẩn NNGVTH)
Phục vụ đào tạo bồi dưỡng
Cơ sở đưa ra chính sách về giáo viên
Đánh giá giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp
CÁC HIỂU BIẾT CHUNG VỀ CHUẨN NGHỀ NGHIỆP GVTH
1. DẠY HỌC Ở TIỂU HỌC LÀ MỘT NGHỀ
Đặc thù lao động sư phạm ở tiểu học rất đặc biệt
(chính là nghề)
a. Đối tượng lao động là con người trẻ thơ.
b. Công cụ lao động chính là nhân cách người dạy.
c. Quan hệ lao động (giữa người và người)
d. Lao động có tính chuyên nghiệp đa dạng.
2. CHUẨN NGHỀ NGHIỆP THỰC CHẤT LÀ
CHUẨN NĂNG LỰC
Chuẩn trình độ đào tạo là mức độ và yêu cầu
về phẩm chất, kiến thức và kĩ năng của người SV
phải đạt được khi họ tốt nghiệp một cấp đào tạo
nào đó. VD chuẩn đào tạo trình độ THSP, CĐSP,
ĐHSP…(trình độ đào tạo ban đầu của GV là điểm
xuất phát, là vốn KT-KN chỉ đáp ứng cho họ khởi
nghiệp)
b. Chuẩn giáo viên tiểu học hay chuẩn nghề nghiệp
giáo viên tiểu học là qui định về các mức độ, yêu
cầu năng lực sư phạm của người GVTH phải đạt
được trong từng giai đoạn phát triển năng lực nghề
nghiệp
(chuẩn giáo viên tiểu học hay là chuẩn nghề nghiệp
giáo viên tiểu học = chuẩn đào tạo ban đầu + các
mức độ, yêu cầu với các tiêu chí ngày càng cao
hơn)
Đánh giá nghề tức là đánh giá về năng lực
3. Chất lượng GVTH là chất lượng nghề của
giáo viên.
( Dạy học là một nghề )
4. Chất lượng giáo viên tiểu học quyết định
chất lượng GDTH.
Mô hình : CSVC
Quyết định là CL giáo dục Đời sống
đội ngũ GV
( Chất lượng giáo dục chịu nhiều tác động nhưng quyết
định là chất lượng đội ngũ giáo viên )
Chất lượng GV cũng chịu nhiều tác động : đời sống
giáo viên chuyên, giải pháp mạnh…
Giải pháp mạnh chính là chuẩn NNGVTH (với đích
là đào tạo, bồi dưỡng, chính sách, đánh giá)
Chuẩn GVTH là nhằm nâng cao chất lượng giáo
dục tiểu học
NỘI DUNG CHUẨN NNGVTH LÀ GÌ ?
Năng lực NNGVTH :
Năng lực NNGVTH được hiểu là : khả năng tổ
chức, thực hiện các hoạt động giáo dục và dạy
học nhằm đạt kết quả của mục tiêu GDTH
Chuẩn GV tiểu học là hệ các tiêu chuẩn về
năng lực nghề nghiệp của GVTH thể hiện ở 3
thành tố của nghề ( hay là 3 lĩnh vực ) :
Lĩnh vực 1 : Phẩm chất nghề : phẩm chất chính
trị, đạo đức, lối sống được cụ thể trong 5 yêu cầu :
- Thực hiện nhiệm vụ công dân. (CD)
- Chấp hành pháp luật, chính sách của Nhà nước
- Chấp hành các qui định của ngành (điều lệ, Luật
GD, văn bản, chỉ thị của Bộ…) (GV)
- Yêu nghề (nhân cách ĐĐ nghề nghiệp)
- Mến trẻ (tình thương trẻ quan hệ, hợp tác
đồng nghiệp, CMHS, cộng đồng)
(đặc trưng GVTH)
2. Lĩnh vực 2 : Kiến thức nghề : những hiểu biết
chuyên biệt về nghề nghiệp (được thu nạp bằng nhiều
con đường : SP, BD tự BD): có 5 loại KT cụ thể trong
5 yêu cầu :
KT chưong trình ( dạy được các môn học trong
CTTH)
KT chuyên môn nghiệp vụ sư phạm.(ĐMPP phải gắn với đổi mới nhận thức vế tâm sinh lí trẻ)
Kiểm tra đánh giá : (kích cầu)
KT XH nhân văn (cập nhật ngoại ngữ, tin học)
KT địa phương.
3. Lĩnh vực 3 : Kĩ năng nghề (cũng là KNSP) ở tiểu
học KT và KN gắn kết, KN dạy học ở TH chính là KT
Có 5 yêu cầu (5KN cơ bản nhất ở TH)
Kĩ năng lập kế hoạch (kế hoạch dạy học, KN làm việc có kế hoạch) gồm 2 cấp độ :
+ Cấp độ 1 : Kế hoạch năm, tháng, tuần.
+ Cấp độ 2 : Kế hoạch bài học.
( đích, giải pháp, sản phẩm )
KN tổ chức và thực hiện hoạt động dạy học trên lớp
KN tổ chức và thực hiện hoạt động học tập giáo dục
( chủ nhiệm, HĐNGLL, quản lí HS trong giờ dạy )
KN giao tiếp (quá trình dạy học ở TH là qúa trình GT) :
+ Giao tiếp giữa GV với HS
+ Dự giờ, SHCM
+ Giao tiếp với CMHS
+ Xử lí tình huống với HS, ứng xử với đồng nghiệp,
cộng đồng
KN lập hồ sơ giáo dục :
+ Lập hồ sơ (giáo án, tư liệu, tài liệu tham khảo, sổ
MC, học bạ, liên lạc… theo qui định)
+ Bảo quản (lưu ý các bài làm của HS chậm phát
triển, khuyết tật)
+ Sử dụng
ĐÁNH GIÁ GVTH THEO CHUẨN NNGV NHƯ THẾ NÀO ?
1. Một số lưu ý khi đánh giá GV theo chuẩn NNGV
Đánh giá GV theo chuẩn thực chất là đánh giá năng lực nghề nghiệp GVTH.
Đánh giá GV theo chuẩn nhằm phát triển năng lực nghề GV. Chỉ ra năng lực tg ấy
Sản phẩm đánh giá : Chỉ ra giải pháp khắc phục hay phát triển.
2. Chuẩn được hiểu là công cụ đánh giá như thế nào ?
- Là thước đo năng lực :
Thước đo thể hiện ở sơ đồ sau :
PC : Thái độ KT : hiểu KN : cách
Cách đánh giá : Xác định MC XL tiêu chí
XL 5 yêu cầu XL lĩnh vực XL GV
Tiêu chí XL : TB : 5-6, Khá : 7-8, Tốt : 9-10, kém < 5
Cộng điểm để XLYC :
Yêu cầu XL : Tốt, khá, TB, kém Cộng điểm để XLLV :
Lĩnh vực XL : tốt, khá, trung bình, kém (lĩnh vực nào
thấp nhất sẽ là mức chung) XLGV
XLGV : xuất sắc, khá, trung bình, kém.
( 3LV x 5YC x 4TC = 60TC)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Hữu Trình
Dung lượng: 83,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)