Chuan kien thuc mon sinh hoc 9
Chia sẻ bởi Hoàng Văn Cường |
Ngày 15/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: Chuan kien thuc mon sinh hoc 9 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
SINH HỌC 9
CHỦ ĐỀ
MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
I. DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
1. Các thí nghiệm của Menđen
Kiến thức:
Nêu được nhiệm vụ, nội dung và vai trò của di truyền học
Giới thiệu Menđen là người đặt nền móng cho di truyền học
Nêu được phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen
Nêu được các thí nghiệm của Menđen và rút ra nhận xét
Phát biểu được nội dung quy luật phân li và phân li độc lập
Nêu ý nghĩa của quy luật phân li và quy luật phân ly độc lập.
Nhận biết được biến dị tổ hợp xuất hiện trong phép lai hai cặp tính trạng của Menđen
Nêu được ứng dụng của quy luật phân li trong sản xuất và đời sống
Kĩ năng :
Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình để giải thích được các kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.
Biết vận dụng kết quả tung đồng kim loại để giải thích kết quả Menđen.
Viết được sơ đồ lai
Học sinh làm quen với khái niệm “di truyền học”. Cần làm rõ ý: Biến dị và di truyền là hai hiện tượng song song gắn liền với quá trình sinh sản.
Cần giới thiệu các khái niệm: tính trạng, cặp tính trang tương phản, nhân tố di truyền... (nêu định nghĩa và cho ví dụ).
Nêu được phương pháp nghiên cứu của MenĐen (Phương pháp phân tích các thế hệ lai: chú ý phân tích tới F3).
Làm rõ tính sáng tạo, độc đáo trong phương pháp nghiên cứu của Menđen (Tách riêng từng cặp tính trạng để nghiên cứu – làm đơn giản tính di truyền phức tạp của sinh vật cho dễ nghiên cứu; Tạo dòng thuần chủng: Dùng toán thống kê phân tích để rút ra quy luật).
Chỉ nêu hiện tượng và kết quả thí nghiệm, không giải thích cơ chế di truyền. Rèn kĩ năng phân tích bảng số liệu.
Nêu được quy luật di truyền và giải thích hiện tượng thực tế
Nêu được các khái niệm: Kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp , cho ví dụ minh họa với mỗi khái niệm. Viết các sơ đồ lai một hay hai cặp tính trạng.
Vận dụng được nội dung quy luật phân li và phân li độc lập để giải quyết các bài tập.
Khái niệm lai phân tích: cho ví dụ, nêu ý nghĩa.
Phân biệt di truyền trung gian với di truyền trội hoàn toàn.
Khái niệm biến dị tổ hợp: cho ví dụ, nêu ý nghĩa trong chọn giống và tiến hóa, giải thích một số hiện tượng thực tế.
Nội dung tiến hành: Tính xác suất xuất hiện các mặt của đồng kim loại.
Phương tiện
Cách tiến hành
Lưu ý: nên lấy hai đông tiền khác nhau cho dễ phân biệt (ví dụ đồng 1000 và đồng 2000); số lần gieo càng nhiều thì tỉ lệ càng chính xác với quy luật.
Ý nghĩa: Xác định được xác suất của một hay hai sự kiện đồng thời xảy ra thông qua gieo các đồng kim loại.
Vận dụng xác suất để hiểu được tỉ lệ giao tử và tỉ lệ kiểu gen trong lai một cặp tính trạng
Khả năng xuất hiện mỗi mặt của đồng kimloại là ½ liên hệ với lai một cặp tính trạng thấy cơ thể có kiểu gen Aa khi giảm phân cho hai loại giaotử A và a với xác suất ngang nhau là 1Avà 1a.
Với trường hợp hai đồng kim lọai cùng được gieo một lần hoàn toàn độc lập với nhau: xác suất ½ ss: ½ sn : ¼ nn lien hệ với tỉ lệ kiểu gen trong thí nghiệm của Men Đen là ¼ AA: ½ Aa: ¼ aa
Liên hệvới trường hợp xác định tỉ lệ giaotử của cơ thể có kiểu gen là AaBb.
Bài tập: Không cần giải các bài tập tính toán phức tạp. Điều quan trọng là thông qua bài tập học sinh giải thích được qui luật di truyền Menđen. Học sinh phải được tập dượt để viết thành thạo 6 sơ đồ lai từ P đến F2:
- P: AA x AA
- P: AA x Aa
- P: AA x aa
- P: Aa x Aa
- P: Aa x aa
- P: aa x aa
2. Nhiễm sắc thể
Kiến thức:
Nêu được tính chất đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể của mỗi loài.
Trình bày được sự biến đổi hình thái trong chu kì tế bào
Mô tả được cấu trúc hiển vi của nhiễm sắc thể và nêu được chức năng của nhiễm sắc thể.
Trình bày được ý nghĩa sự thay đổi trạng thái (đơn, kép), biến đổi số lượng (ở tế bào mẹ và tế bào con) và sự vận động của nhiễm sắc thể qua các kì của nguyên phân và giảm phân.
Nêu được ý
CHỦ ĐỀ
MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
I. DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
1. Các thí nghiệm của Menđen
Kiến thức:
Nêu được nhiệm vụ, nội dung và vai trò của di truyền học
Giới thiệu Menđen là người đặt nền móng cho di truyền học
Nêu được phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen
Nêu được các thí nghiệm của Menđen và rút ra nhận xét
Phát biểu được nội dung quy luật phân li và phân li độc lập
Nêu ý nghĩa của quy luật phân li và quy luật phân ly độc lập.
Nhận biết được biến dị tổ hợp xuất hiện trong phép lai hai cặp tính trạng của Menđen
Nêu được ứng dụng của quy luật phân li trong sản xuất và đời sống
Kĩ năng :
Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình để giải thích được các kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.
Biết vận dụng kết quả tung đồng kim loại để giải thích kết quả Menđen.
Viết được sơ đồ lai
Học sinh làm quen với khái niệm “di truyền học”. Cần làm rõ ý: Biến dị và di truyền là hai hiện tượng song song gắn liền với quá trình sinh sản.
Cần giới thiệu các khái niệm: tính trạng, cặp tính trang tương phản, nhân tố di truyền... (nêu định nghĩa và cho ví dụ).
Nêu được phương pháp nghiên cứu của MenĐen (Phương pháp phân tích các thế hệ lai: chú ý phân tích tới F3).
Làm rõ tính sáng tạo, độc đáo trong phương pháp nghiên cứu của Menđen (Tách riêng từng cặp tính trạng để nghiên cứu – làm đơn giản tính di truyền phức tạp của sinh vật cho dễ nghiên cứu; Tạo dòng thuần chủng: Dùng toán thống kê phân tích để rút ra quy luật).
Chỉ nêu hiện tượng và kết quả thí nghiệm, không giải thích cơ chế di truyền. Rèn kĩ năng phân tích bảng số liệu.
Nêu được quy luật di truyền và giải thích hiện tượng thực tế
Nêu được các khái niệm: Kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp , cho ví dụ minh họa với mỗi khái niệm. Viết các sơ đồ lai một hay hai cặp tính trạng.
Vận dụng được nội dung quy luật phân li và phân li độc lập để giải quyết các bài tập.
Khái niệm lai phân tích: cho ví dụ, nêu ý nghĩa.
Phân biệt di truyền trung gian với di truyền trội hoàn toàn.
Khái niệm biến dị tổ hợp: cho ví dụ, nêu ý nghĩa trong chọn giống và tiến hóa, giải thích một số hiện tượng thực tế.
Nội dung tiến hành: Tính xác suất xuất hiện các mặt của đồng kim loại.
Phương tiện
Cách tiến hành
Lưu ý: nên lấy hai đông tiền khác nhau cho dễ phân biệt (ví dụ đồng 1000 và đồng 2000); số lần gieo càng nhiều thì tỉ lệ càng chính xác với quy luật.
Ý nghĩa: Xác định được xác suất của một hay hai sự kiện đồng thời xảy ra thông qua gieo các đồng kim loại.
Vận dụng xác suất để hiểu được tỉ lệ giao tử và tỉ lệ kiểu gen trong lai một cặp tính trạng
Khả năng xuất hiện mỗi mặt của đồng kimloại là ½ liên hệ với lai một cặp tính trạng thấy cơ thể có kiểu gen Aa khi giảm phân cho hai loại giaotử A và a với xác suất ngang nhau là 1Avà 1a.
Với trường hợp hai đồng kim lọai cùng được gieo một lần hoàn toàn độc lập với nhau: xác suất ½ ss: ½ sn : ¼ nn lien hệ với tỉ lệ kiểu gen trong thí nghiệm của Men Đen là ¼ AA: ½ Aa: ¼ aa
Liên hệvới trường hợp xác định tỉ lệ giaotử của cơ thể có kiểu gen là AaBb.
Bài tập: Không cần giải các bài tập tính toán phức tạp. Điều quan trọng là thông qua bài tập học sinh giải thích được qui luật di truyền Menđen. Học sinh phải được tập dượt để viết thành thạo 6 sơ đồ lai từ P đến F2:
- P: AA x AA
- P: AA x Aa
- P: AA x aa
- P: Aa x Aa
- P: Aa x aa
- P: aa x aa
2. Nhiễm sắc thể
Kiến thức:
Nêu được tính chất đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể của mỗi loài.
Trình bày được sự biến đổi hình thái trong chu kì tế bào
Mô tả được cấu trúc hiển vi của nhiễm sắc thể và nêu được chức năng của nhiễm sắc thể.
Trình bày được ý nghĩa sự thay đổi trạng thái (đơn, kép), biến đổi số lượng (ở tế bào mẹ và tế bào con) và sự vận động của nhiễm sắc thể qua các kì của nguyên phân và giảm phân.
Nêu được ý
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Văn Cường
Dung lượng: 121,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)