Chuẩn kiến thức kỹ năng 6 theo định hướng NL
Chia sẻ bởi Hải DươngVP |
Ngày 14/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: Chuẩn kiến thức kỹ năng 6 theo định hướng NL thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
CHỦ ĐỀ CỦA CHƯƠNG TRÌNH VẬT LÍ 6 ( nhóm 1 )
Stt
Tên chủ đề
Số tiết lí thuyết
Số tiết thực hành
1
Đo độ dài và thể tích
2
2
2
lực và khối lượng
4
2
3
Các máy cơ đơn giản
3
1
4
Sự nở vì nhiệt của các chất
4
4
5
Sự chuyển thể
5
2
LỚP 6 (nhóm 1)
Chương I. CƠ HỌC
I. CHUẨN KTKN TRONG CHƯƠNG TRÌNH GD PHỔ THÔNG
CHỦ ĐỀ
MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Năng lực học sinh
1. Đo độ dài. Đo thể tích
Kiến thức
- Nêu được một số dụng cụ đo độ dài, đo thể tích với giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của chúng.
Kĩ năng
- Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo độ dài, đo thể tích.
- Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường.
- Đo được thể tích một lượng chất lỏng. Xác định được thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn.
K1
K3
K4
K4
2. Khối lượng và lực
a) Khối lượng
b) Khái niệm lực
c) Lực đàn hồi
d) Trọng lực
e) Trọng lượng riêng. Khối lượng riêng
Kiến thức
- Nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật.
- Nêu được ví dụ về tác dụng đẩy, kéo của lực.
- Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm vật biến dạng hoặc biến đổi chuyển động (nhanh dần, chậm dần, đổi hướng).
- Nêu được ví dụ về một số lực.
- Nêu được ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra được phương, chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó.
- Nhận biết được lực đàn hồi là lực của vật bị biến dạng tác dụng lên vật làm nó biến dạng.
- So sánh được độ mạnh, yếu của lực dựa vào tác dụng làm biến dạng nhiều hay ít.
- Nêu được đơn vị đo lực.
- Nêu được trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật và độ lớn của nó được gọi là trọng lượng.
- Viết được công thức tính trọng lượng P = 10m, nêu được ý nghĩa và đơn vị đo P, m.
- Phát biểu được định nghĩa khối lượng riêng (D), trọng lượng riêng (d) và viết được công thức tính các đại lượng này. Nêu được đơn vị đo khối lượng riêng và đo trọng lượng riêng.
- Nêu được cách xác định khối lượng riêng của một chất.
Kĩ năng
- Đo được khối lượng bằng cân.
- Vận dụng được công thức P = 10m.
- Đo được lực bằng lực kế.
- Tra được Bảng khối lượng riêng của các chất.
- Vận dụng được các công thức D = và d = để giải các bài tập đơn giản
K1
C1
C1
C1
C1
K1
K3
K1
K1
K1
K1
C1
K3
K4
K3
K3
K4
3. Máy cơ đơn giản: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.
Kiến thức
- Nêu được các máy cơ đơn giản có trong các vật dụng và thiết bị thông thường.
- Nêu được tác dụng của máy cơ đơn giản là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế.
Kĩ năng
- Sử dụng được máy cơ đơn giản phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ được lợi ích của nó.
K1
K1
K3
Chương II. NHIỆT HỌC
I. CHUẨN KTKN TRONG CHƯƠNG TRÌNH GD PHỔ THÔNG
CHỦ ĐỀ
MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Năng lực học sinh
1. Sự nở vì nhiệt
Kiến thức
- Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí.
- Nhận biết được các chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
- Nêu được ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn.
Kĩ năng
- Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế.
K3
K4
K4
K4
2. Nhiệt độ. Nhiệt kế. Thang nhiệt độ
Kiến thức
- Mô tả được nguyên tắc cấu tạo và cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng.
- Nêu được ứng dụng của nhiệt kế dùng trong
Stt
Tên chủ đề
Số tiết lí thuyết
Số tiết thực hành
1
Đo độ dài và thể tích
2
2
2
lực và khối lượng
4
2
3
Các máy cơ đơn giản
3
1
4
Sự nở vì nhiệt của các chất
4
4
5
Sự chuyển thể
5
2
LỚP 6 (nhóm 1)
Chương I. CƠ HỌC
I. CHUẨN KTKN TRONG CHƯƠNG TRÌNH GD PHỔ THÔNG
CHỦ ĐỀ
MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Năng lực học sinh
1. Đo độ dài. Đo thể tích
Kiến thức
- Nêu được một số dụng cụ đo độ dài, đo thể tích với giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của chúng.
Kĩ năng
- Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo độ dài, đo thể tích.
- Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường.
- Đo được thể tích một lượng chất lỏng. Xác định được thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn.
K1
K3
K4
K4
2. Khối lượng và lực
a) Khối lượng
b) Khái niệm lực
c) Lực đàn hồi
d) Trọng lực
e) Trọng lượng riêng. Khối lượng riêng
Kiến thức
- Nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật.
- Nêu được ví dụ về tác dụng đẩy, kéo của lực.
- Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm vật biến dạng hoặc biến đổi chuyển động (nhanh dần, chậm dần, đổi hướng).
- Nêu được ví dụ về một số lực.
- Nêu được ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra được phương, chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó.
- Nhận biết được lực đàn hồi là lực của vật bị biến dạng tác dụng lên vật làm nó biến dạng.
- So sánh được độ mạnh, yếu của lực dựa vào tác dụng làm biến dạng nhiều hay ít.
- Nêu được đơn vị đo lực.
- Nêu được trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật và độ lớn của nó được gọi là trọng lượng.
- Viết được công thức tính trọng lượng P = 10m, nêu được ý nghĩa và đơn vị đo P, m.
- Phát biểu được định nghĩa khối lượng riêng (D), trọng lượng riêng (d) và viết được công thức tính các đại lượng này. Nêu được đơn vị đo khối lượng riêng và đo trọng lượng riêng.
- Nêu được cách xác định khối lượng riêng của một chất.
Kĩ năng
- Đo được khối lượng bằng cân.
- Vận dụng được công thức P = 10m.
- Đo được lực bằng lực kế.
- Tra được Bảng khối lượng riêng của các chất.
- Vận dụng được các công thức D = và d = để giải các bài tập đơn giản
K1
C1
C1
C1
C1
K1
K3
K1
K1
K1
K1
C1
K3
K4
K3
K3
K4
3. Máy cơ đơn giản: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.
Kiến thức
- Nêu được các máy cơ đơn giản có trong các vật dụng và thiết bị thông thường.
- Nêu được tác dụng của máy cơ đơn giản là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế.
Kĩ năng
- Sử dụng được máy cơ đơn giản phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ được lợi ích của nó.
K1
K1
K3
Chương II. NHIỆT HỌC
I. CHUẨN KTKN TRONG CHƯƠNG TRÌNH GD PHỔ THÔNG
CHỦ ĐỀ
MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Năng lực học sinh
1. Sự nở vì nhiệt
Kiến thức
- Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí.
- Nhận biết được các chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
- Nêu được ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn.
Kĩ năng
- Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế.
K3
K4
K4
K4
2. Nhiệt độ. Nhiệt kế. Thang nhiệt độ
Kiến thức
- Mô tả được nguyên tắc cấu tạo và cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng.
- Nêu được ứng dụng của nhiệt kế dùng trong
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hải DươngVP
Dung lượng: 17,18KB|
Lượt tài: 3
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)