CHUẨN GIÁO VIÊN TIỂU HỌC
Chia sẻ bởi Trương Quốc Tấn |
Ngày 12/10/2018 |
51
Chia sẻ tài liệu: CHUẨN GIÁO VIÊN TIỂU HỌC thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
CHƯƠNG TRÌNH BDTX NĂM 2007
1.Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học
2.Đổi mới phương pháp dạy học
CHƯƠNG TRÌNH BDTX NĂM 2007
3. Giáo dục trẻ khuyết tật học hoà nhập
4.Vận dụng tư tưởng HCM trong công tác XD đội ngũ nhà giáo Việt Nam…
CHUYÊN ĐỀ 1 :
CHUẨN
NGHỀ NGHIỆP
GIÁO VIÊN TIỂU HỌC (Theo QĐ 14/2007/QĐ-BGDĐT ngày 04/5/2007 của Bộ trưởng Bộ GD-ĐT)
Là hệ thống các yêu cầu cơ bản
Về: P.chất chính trị, đạo đức, lối sống
Về: Kiến thức
Về: Kỹ năng sư phạm
GV Tiểu học cần phải đạt nhằm đáp ứng mục tiêu GDTH
Mục đích
XD, đổi mới nhiệm vụ, mục tiêu ĐT, bồi dưỡng GVTH
GVTH tự đánh giá để học tập, rèn luyện
Căn cứ để Đ.Giá GV hàng năm theo QĐ 06/QĐ-BNV
Đề xuất chế độ, chính sách đối với GVTH có năng lực
Việc sử dụng chuẩn để đánh giá năng lực nghề nghiệp đối với GVTH là việc làm hết sức mới mẻ, lần đầu tiên được tiến hành ở VN.Là bước đột phá trước khi nhân rộng ra ở các cấp học khác
Chuẩn đào tạo và chuẩn nghề nghiệp
Chuẩn trình độ ĐT : Chú trọng đến tỷ lệ bằng cấp người lao động thuộc ngành nghề theo quy định.(Đạt chuẩn, trên chuẩn)
Tạo ra tâm lý học cố đạt TĐ ĐT “cao hơn” nhưng thực chất chưa có thay đổi gì đáng kể về NL nghề nghiệp, về CL giảng dạy.
Chuẩn đào tạo và chuẩn nghề nghiệp
Chuẩn nghề nghiệp : Là hệ thống các tiêu chí xác định năng lực nghề nghiệp của GV tiểu học; là đích phấn đấu của GV trong suốt cuộc đời DH (Chuẩn TĐ ĐT và chuẩn NN có tính ổn định tương đối trong một thời gian nhất định)
Lĩnh vực - yêu cầu - tiêu chí của chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học
Ba lĩnh vực
5
Yêu cầu
Tiêu chí
5
4
Mỗi TC đánh giá theo thang điểm 10
Tiêu chí
4
Tối đa là 40 điểm
Một yêu cầu
=
Tốt (36-40)
Khá (28-35)
T.Bình (20-27)
Kém (20 )
XẾP LOẠI TỪNG LĨNH VỰC
Tối đa là 200 điểm
Tốt 180-200)
Khá (140-179)
Kém (100 )
T.B (100-139)
Câu hỏi thảo luận (Nhóm 1)
1/ Trong quy định về Chuẩn nghề nghiệp GVTH có mấy lĩnh vực, đó là những LV nào?
2/ Anh (chị) hãy trình bày các YC và TC thuộc lĩnh vực phẩm chất, đạo đức, lối sống?
Câu hỏi thảo luận (Nhóm 2)
1/ Trong quy định về Chuẩn nghề nghiệp GVTH có mấy lĩnh vực, đó là những LV nào?
2/ Anh (chị) hãy trình bày các yêu cầu và tiêu chí thuộc lĩnh vực kiến thức?
Câu hỏi thảo luận (Nhóm 3)
1/ Trong quy định về Chuẩn nghề nghiệp GVTH có mấy lĩnh vực, đó là những LV nào?
2/ Anh (chị) hãy trình bày các yêu cầu và tiêu chí thuộc lĩnh vực kỹ năng sư phạm?
Các nhóm nghiên cứu, thảo luận, trình bày trên giấy A0 (Thời gian 30 phút)
Trong 3 lĩnh vực trên, lĩnh vực nào quan trọng nhất ? Vì sao ?
Năng lực nghề nghiệp
=
Trình độ kiến thức
+
Kỹ năng sư phạm
Chuẩn nghề nghiệp
Tư tưởng phẩm chất đạo đức
Năng lực nghề nghiệp
+
Tư tưởng, phẩm chất đạo đức và năng lực nghề nghiệp đều quan trọng bởi vì : Người GV tác động đến sự hình thành nhân cách và tri thức HS không chỉ bằng vốn kiến thức mà còn cả bằng tư tưởng và PC đạo đức của họ.
Điều cốt lõi để xây dựng nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo là : “Chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất, lối sống, lương tâm, tay nghề của nhà giáo”. (Chỉ thị 40 của Ban BT Trung ương Đảng)
Chuẩn GVTH thể hiện vai trò, vị trí của GVTH (nhà giáo dục; chuyên gia nhiều môn học; người mẹ hiền; người tổ chức; người hoạt động chính trị - xã hội; người nghiên cứu; nhà cải cách) và các mối quan hệ phải xử lý hàng ngày trong công tác (Với HS, CMHS, đồng nghiệp, nhà trường, cộng đồng và bản thân)
Đánh giá GV theo chuẩn nghề nghiệp
Bao gồm
Tự đánh giá
Đánh giá
Tổ chuyên môn
Hiệu trưởng
Đánh giá GV theo chuẩn nghề nghiệp
Việc ĐGCNN theo con đường quy nạp. Từ việc xác định mức độ của từng YC tiến tới xác định mức độ của từng lĩnh vực và chỉ dừng lại ở từng lĩnh vực.(Chỉ ra NDung họ cần BD và tự BD)
Đánh giá GV theo chuẩn nghề nghiệp
Tuy vậy, để đánh giá khách quan, tránh tư tưởng “hoà cả làng” cần phải có những minh chứng “hiện diện” có thể “đo đếm” hoặc quan sát được ở từng GV .
Đánh giá GV theo chuẩn nghề nghiệp
Các nguồn minh chứng
Hồ sơ GV
Kết quả tiết dạy
Chất lượng HS
Thực hiện CT khác
Đánh giá của HT
Đánh giá của PH
Đánh giá của HS
ĐG của đồng nghiệp
……….
1.Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học
2.Đổi mới phương pháp dạy học
CHƯƠNG TRÌNH BDTX NĂM 2007
3. Giáo dục trẻ khuyết tật học hoà nhập
4.Vận dụng tư tưởng HCM trong công tác XD đội ngũ nhà giáo Việt Nam…
CHUYÊN ĐỀ 1 :
CHUẨN
NGHỀ NGHIỆP
GIÁO VIÊN TIỂU HỌC (Theo QĐ 14/2007/QĐ-BGDĐT ngày 04/5/2007 của Bộ trưởng Bộ GD-ĐT)
Là hệ thống các yêu cầu cơ bản
Về: P.chất chính trị, đạo đức, lối sống
Về: Kiến thức
Về: Kỹ năng sư phạm
GV Tiểu học cần phải đạt nhằm đáp ứng mục tiêu GDTH
Mục đích
XD, đổi mới nhiệm vụ, mục tiêu ĐT, bồi dưỡng GVTH
GVTH tự đánh giá để học tập, rèn luyện
Căn cứ để Đ.Giá GV hàng năm theo QĐ 06/QĐ-BNV
Đề xuất chế độ, chính sách đối với GVTH có năng lực
Việc sử dụng chuẩn để đánh giá năng lực nghề nghiệp đối với GVTH là việc làm hết sức mới mẻ, lần đầu tiên được tiến hành ở VN.Là bước đột phá trước khi nhân rộng ra ở các cấp học khác
Chuẩn đào tạo và chuẩn nghề nghiệp
Chuẩn trình độ ĐT : Chú trọng đến tỷ lệ bằng cấp người lao động thuộc ngành nghề theo quy định.(Đạt chuẩn, trên chuẩn)
Tạo ra tâm lý học cố đạt TĐ ĐT “cao hơn” nhưng thực chất chưa có thay đổi gì đáng kể về NL nghề nghiệp, về CL giảng dạy.
Chuẩn đào tạo và chuẩn nghề nghiệp
Chuẩn nghề nghiệp : Là hệ thống các tiêu chí xác định năng lực nghề nghiệp của GV tiểu học; là đích phấn đấu của GV trong suốt cuộc đời DH (Chuẩn TĐ ĐT và chuẩn NN có tính ổn định tương đối trong một thời gian nhất định)
Lĩnh vực - yêu cầu - tiêu chí của chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học
Ba lĩnh vực
5
Yêu cầu
Tiêu chí
5
4
Mỗi TC đánh giá theo thang điểm 10
Tiêu chí
4
Tối đa là 40 điểm
Một yêu cầu
=
Tốt (36-40)
Khá (28-35)
T.Bình (20-27)
Kém (20 )
XẾP LOẠI TỪNG LĨNH VỰC
Tối đa là 200 điểm
Tốt 180-200)
Khá (140-179)
Kém (100 )
T.B (100-139)
Câu hỏi thảo luận (Nhóm 1)
1/ Trong quy định về Chuẩn nghề nghiệp GVTH có mấy lĩnh vực, đó là những LV nào?
2/ Anh (chị) hãy trình bày các YC và TC thuộc lĩnh vực phẩm chất, đạo đức, lối sống?
Câu hỏi thảo luận (Nhóm 2)
1/ Trong quy định về Chuẩn nghề nghiệp GVTH có mấy lĩnh vực, đó là những LV nào?
2/ Anh (chị) hãy trình bày các yêu cầu và tiêu chí thuộc lĩnh vực kiến thức?
Câu hỏi thảo luận (Nhóm 3)
1/ Trong quy định về Chuẩn nghề nghiệp GVTH có mấy lĩnh vực, đó là những LV nào?
2/ Anh (chị) hãy trình bày các yêu cầu và tiêu chí thuộc lĩnh vực kỹ năng sư phạm?
Các nhóm nghiên cứu, thảo luận, trình bày trên giấy A0 (Thời gian 30 phút)
Trong 3 lĩnh vực trên, lĩnh vực nào quan trọng nhất ? Vì sao ?
Năng lực nghề nghiệp
=
Trình độ kiến thức
+
Kỹ năng sư phạm
Chuẩn nghề nghiệp
Tư tưởng phẩm chất đạo đức
Năng lực nghề nghiệp
+
Tư tưởng, phẩm chất đạo đức và năng lực nghề nghiệp đều quan trọng bởi vì : Người GV tác động đến sự hình thành nhân cách và tri thức HS không chỉ bằng vốn kiến thức mà còn cả bằng tư tưởng và PC đạo đức của họ.
Điều cốt lõi để xây dựng nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo là : “Chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất, lối sống, lương tâm, tay nghề của nhà giáo”. (Chỉ thị 40 của Ban BT Trung ương Đảng)
Chuẩn GVTH thể hiện vai trò, vị trí của GVTH (nhà giáo dục; chuyên gia nhiều môn học; người mẹ hiền; người tổ chức; người hoạt động chính trị - xã hội; người nghiên cứu; nhà cải cách) và các mối quan hệ phải xử lý hàng ngày trong công tác (Với HS, CMHS, đồng nghiệp, nhà trường, cộng đồng và bản thân)
Đánh giá GV theo chuẩn nghề nghiệp
Bao gồm
Tự đánh giá
Đánh giá
Tổ chuyên môn
Hiệu trưởng
Đánh giá GV theo chuẩn nghề nghiệp
Việc ĐGCNN theo con đường quy nạp. Từ việc xác định mức độ của từng YC tiến tới xác định mức độ của từng lĩnh vực và chỉ dừng lại ở từng lĩnh vực.(Chỉ ra NDung họ cần BD và tự BD)
Đánh giá GV theo chuẩn nghề nghiệp
Tuy vậy, để đánh giá khách quan, tránh tư tưởng “hoà cả làng” cần phải có những minh chứng “hiện diện” có thể “đo đếm” hoặc quan sát được ở từng GV .
Đánh giá GV theo chuẩn nghề nghiệp
Các nguồn minh chứng
Hồ sơ GV
Kết quả tiết dạy
Chất lượng HS
Thực hiện CT khác
Đánh giá của HT
Đánh giá của PH
Đánh giá của HS
ĐG của đồng nghiệp
……….
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Quốc Tấn
Dung lượng: 330,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)