Chủ đê trường mầm non
Chia sẻ bởi vũ thị xuân quỳnh |
Ngày 05/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: chủ đê trường mầm non thuộc Lớp 4 tuổi
Nội dung tài liệu:
I . ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Thuận lợi
- Nhà trường quan tâm, đầu tư, trang cơ sở vật tương đối đầy . Hiệu trưởng luôn có sự ø chỉ đạo sâu sát kịp thời.
- Giáo viên được đào tạo vượt chuẩn về chuyên môn, , yêu nghề, mến trẻ.
- Lớp có giáo viên đạt danh hiệu “Giáo viên giạy giỏi cấp Tỉnh” nên có thuận lợi trong việc tiếp cận, thực hiện chương trình giáo dục mầm non mới.
- Năm nay là năn thứ 05 thực hiện chương trình giáo dục mầm non mới nên giáo viên cũng có phần nào rút ra được những kinh nghiệm trong việc tổ chức chăm sóc giáo dục trẻ.
- Đa số trẻ được học qua lớp mầm nên có nề nếp học tập và các thói quen trong tập thể, được trang bị đầy đủ kiến thức, kỹ năng nhất định theo độ tuổi.
- phía phụ huynh số phụ huynh có nhận thức, hiểu biết về tầm quan trọng của việc chăm sóc giáo dục trẻ toàn diện nên rất quan tâm đến việc học tập và sinh hoạt của trẻ, thường xuyên trao đổi với giáo viên để thống nhất trong việc giáo ducï trẻ , huynh nhiệt tình ủng hộ và đóng góp các phương tiện hoạt động của các cháu ở trường.
2. Khó khăn:
- Một số cháu mới đi học nên còn nhút nhát, hay nhè. Kĩ năng tự phục vụ của các cháu còn yếu.
- Một số trẻ chưa có ý thức tự giác trong học tập, khả năng tiếp thu của trẻ còn hạn chế.
- số cháu sức khỏe còn yếu, hay đau ốm, đi học không chuyên cần ảnh hưởng đến nề nếp của lớp.
- Thiết bị giảng dạy và đồ dùng đồ chơi chưa phong phú, còn sơ xài. Đa số làm từ các nguyên vật liệu thải bỏ nên dễ hư hỏng.
- Còn một vài phụ huynh chưa thực sự quan tâm đến việc chăm sóc giáo dục trẻ
3. số trẻ:
- Sĩ số trẻ: 26 Nam :16 Nữ: 10
4.Tình hình sức khỏe : Sức khỏe đầu năm
+ Cân nặng: - Kênh bình thường: 24/26. Tỉ lệ: 92,3%
Cân nặng CHSVT (+3) : 1/26. Tỉ lệ: 3,8% . (Cháu Nguyễn ngọc Hiếu)
Cân nặng CHSVT (+2) : 1/26. Tỉ lệ: 3,8%. ( Cháu Trần Lê Bảo Nam)
+ Chiều cao: - Kênh bình thường: 25/26. Tỉ lệ: 96%.
- Thấp còi độ 1: 1/26. Tỉ lệ: 3,8%. ( Cháu Nguyễn Quỳnh Trâm
II. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH GIÁO DỤC :
1.tiêu
1.1. GD phát triển thể chất: .
a/ khỏe _ dinh dưỡng:
-,Trẻ có ăn uống đầy đủ và hợp lý. Biết một số ích lợi của ăn uống đủ chất và tác dụng của luyện tập đối với sức khỏe.
- Trẻ khỏe mạnh,cơ thể phát triển hài hòa, cân đối. Cân nặng và chiều cao phát triển phù hợp với độ tuổi, cụ thể:
+ Trẻ trai : - Cân nặng: 14,4 đến 23,5 kg
- Chiều cao: 100,7 đến 119,1cm
+ Trẻ gái : - Cân nặng : 13,8 đến 23,2 kg
- Chiều cao : 99,5 đến 117,2 cm
- Biết cách bảo vệ,chăm sóc các bộ phận cơ thể, các giác quan và sức khoẻ của bản thân biết tránh xa các vật dụng, những nơi nguy hiểm.
- Trẻ có một số nề nếp thói quen, hành vi tốt, chăm sóc, bảo vệ sức khỏe như ăn ngủ, vui chơi, tự phục vụ ,giữ gìn vệ sinh: rửa tay trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn, súc miệng sau khi ăn.
b/ Phát triển vận động:
- Dạy trẻ năng vận động, giúp trẻ tăng cường sức khỏe , cơ thể phát triển cân đối, hài hòa.
- Dạy trẻ biết được tác dụng và ích lợi của việc luyện tập thể dục.
- Trẻ thực hiện các vận động cơ bản vững vàng, đúng tư thế.
- Hướng dẫn trẻ thực hiện các động tác hô hấp, tay chân, lưng bụng và các bài tập thể dục một cách thuần thục, nhịp nhàng, uyển chuyển.
- Phối hợp tay, mắt chính xác, sử dụng đồ dùng trong sinh hoạt thành thạo, có kỹ năng thực hiện tốt một số công việc tự phục vụ.
- Tổ chức cho trẻ vận động tự do, chơi vận động trong các
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: vũ thị xuân quỳnh
Dung lượng: 1,25MB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)