Chủ đề Hóa 8
Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Hiển |
Ngày 17/10/2018 |
63
Chia sẻ tài liệu: Chủ đề Hóa 8 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn: 10.4.2017
Tuần 33
Tiết: 61+ 62 CHỦ ĐỀ : NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS hiểu được khái niệm về nồng độ phần trăm, nồng độ mol và biểu thức tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol.
- Biết vận dụng để làm bài tập về nồng độ % và nồng độ mol.
- Củng cố cách giải bài toán tính theo PTHH.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng làm một số bài toán liên quan đến nồng độ % và nồng độ mol.
3. Thái độ:
- HS có thái độ yêu thích môn học.
II. BẢNG MÔ TẢ.
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
1.Nồng độ phần trăm của dung dịch.
Học sinh nhận biết và viết được cồn thức tính nồng độ C% của chât tan trong dung dịch.
C% = x 100%
Viết được công thức tính mct .
mCt = n.m
Công thức tính khối lượng dung dịch mdd
mdd =mct + mdm
Trong đó mdm là khối lượng dung môi.
(Câu 1)
Học sinh hiểu được khái niệm về nồng độ phần trăm, và biểu thức tính nồng độ phần trăm.
(Câu 3)
- Biết vận dụng để làm bài tập về nồng độ % khi biết khối lượng chất tan và khối lượng dung dịch
- Biết làm các bài tập tính khối lượng chất tan và khối lượng dung dịch
(Câu 5)
- Biết vận dụng để làm bài tập về nồng độ C% của chất tan có trong dung dịch (có phản ứng hóa học xẩy ra)
(Câu 7)
2.Nồng độ Mol/lít(CM)
Học sinh nhận biết và viết được cồn thức tính nồng độ CM của chât tan trong dung dịch.
CM =
Viết được công thức tính n
n = CM .V
Công thức tính thể tích dung dịch Vdd
(Câu 2)
Học sinh hiểu được khái niệm về nồng độ Mol/lít, và biểu thức tính nồng độ Mol/lít.
(Câu 4)
- Biết vận dụng để làm bài tập về nồng độ Mol khi biết số mol chất tan và thể tích dung dịch
- Biết làm các bài tập tính số mol và thể tích dung dịch
(Câu 6)
- Biết vận dụng để làm bài tập về nồng độ CM của chất tan có trong dung dịch (có phản ứng hóa học xẩy ra)
(Câu 8)
III. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP.
1. Nhận biết .
Câu 1: Định nghĩa nống độ phần trăm và viết công thức tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch?
Câu 2: Định nghĩa nống độ Mol/lít và viết công thức tính nồng độ Mol/lít của chất tan trong dung dịch.
2. Thông hiểu.
Câu 3: Tính nồng độ phần trăm của các dung dịch sau:
a. Hòa tan 12,25 gam KClO3 vào 87,75 gam nước.
b. Hòa tan 5,85 gam NaCl vào 50 gam nước.
Câu 4: Tính nồng độ phần trăm của các dung dịch sau:
a. Hòa tan 0,2 mol KClO3 vào nước thu được 100 ml dung dịch muối Kali clorat.
b. Hòa tan 5,85 gam NaCl vào nước tạo thành 200 ml dung dịch muối Natri clorua.
3. Vận dụng.
Câu 5: Tính số gam NaCl có trong 500 gam dung dịch NaCl 5%.
Câu 6: Tính số mol NaCl có trong 500 ml dung dịch NaCl 0,5M.
4. Vận dụng cao.
Câu 7: Hòa tan hoàn toàn 6,2 gam Na2O vào nước tạo thành 500 gam dung dịch A.
Viết PTHH của phản ứng xẩy ra?
Tính nồng độ phần trăm của chất tan có trong dung dịch A.
Câu 8: Hòa tan hoàn toàn 31 gam Na2O vào nước tạo thành 500 ml dung dịch A.
Viết PTHH của phản ứng xẩy ra?
Tính nồng độ Mol/lít của dung dịch A.
IV. KẾ HOẠCH DẠY HỌC:
Nội dung
Hình thức tổ chức dạy học
Thời lượng
(2 tiết)
Thời điểm
Tháng 4
Thiết bị dạy học
Nồng độ C%
Dạy học trên lớp
1 tiết
Tiết 61
Bảng phụ
Nồng độ CM
Dạy học trên lớp
1/2 tiết
Tiết 62
(1/2)
Bảng phụ
Luyện tập
Tuần 33
Tiết: 61+ 62 CHỦ ĐỀ : NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS hiểu được khái niệm về nồng độ phần trăm, nồng độ mol và biểu thức tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol.
- Biết vận dụng để làm bài tập về nồng độ % và nồng độ mol.
- Củng cố cách giải bài toán tính theo PTHH.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng làm một số bài toán liên quan đến nồng độ % và nồng độ mol.
3. Thái độ:
- HS có thái độ yêu thích môn học.
II. BẢNG MÔ TẢ.
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
1.Nồng độ phần trăm của dung dịch.
Học sinh nhận biết và viết được cồn thức tính nồng độ C% của chât tan trong dung dịch.
C% = x 100%
Viết được công thức tính mct .
mCt = n.m
Công thức tính khối lượng dung dịch mdd
mdd =mct + mdm
Trong đó mdm là khối lượng dung môi.
(Câu 1)
Học sinh hiểu được khái niệm về nồng độ phần trăm, và biểu thức tính nồng độ phần trăm.
(Câu 3)
- Biết vận dụng để làm bài tập về nồng độ % khi biết khối lượng chất tan và khối lượng dung dịch
- Biết làm các bài tập tính khối lượng chất tan và khối lượng dung dịch
(Câu 5)
- Biết vận dụng để làm bài tập về nồng độ C% của chất tan có trong dung dịch (có phản ứng hóa học xẩy ra)
(Câu 7)
2.Nồng độ Mol/lít(CM)
Học sinh nhận biết và viết được cồn thức tính nồng độ CM của chât tan trong dung dịch.
CM =
Viết được công thức tính n
n = CM .V
Công thức tính thể tích dung dịch Vdd
(Câu 2)
Học sinh hiểu được khái niệm về nồng độ Mol/lít, và biểu thức tính nồng độ Mol/lít.
(Câu 4)
- Biết vận dụng để làm bài tập về nồng độ Mol khi biết số mol chất tan và thể tích dung dịch
- Biết làm các bài tập tính số mol và thể tích dung dịch
(Câu 6)
- Biết vận dụng để làm bài tập về nồng độ CM của chất tan có trong dung dịch (có phản ứng hóa học xẩy ra)
(Câu 8)
III. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP.
1. Nhận biết .
Câu 1: Định nghĩa nống độ phần trăm và viết công thức tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch?
Câu 2: Định nghĩa nống độ Mol/lít và viết công thức tính nồng độ Mol/lít của chất tan trong dung dịch.
2. Thông hiểu.
Câu 3: Tính nồng độ phần trăm của các dung dịch sau:
a. Hòa tan 12,25 gam KClO3 vào 87,75 gam nước.
b. Hòa tan 5,85 gam NaCl vào 50 gam nước.
Câu 4: Tính nồng độ phần trăm của các dung dịch sau:
a. Hòa tan 0,2 mol KClO3 vào nước thu được 100 ml dung dịch muối Kali clorat.
b. Hòa tan 5,85 gam NaCl vào nước tạo thành 200 ml dung dịch muối Natri clorua.
3. Vận dụng.
Câu 5: Tính số gam NaCl có trong 500 gam dung dịch NaCl 5%.
Câu 6: Tính số mol NaCl có trong 500 ml dung dịch NaCl 0,5M.
4. Vận dụng cao.
Câu 7: Hòa tan hoàn toàn 6,2 gam Na2O vào nước tạo thành 500 gam dung dịch A.
Viết PTHH của phản ứng xẩy ra?
Tính nồng độ phần trăm của chất tan có trong dung dịch A.
Câu 8: Hòa tan hoàn toàn 31 gam Na2O vào nước tạo thành 500 ml dung dịch A.
Viết PTHH của phản ứng xẩy ra?
Tính nồng độ Mol/lít của dung dịch A.
IV. KẾ HOẠCH DẠY HỌC:
Nội dung
Hình thức tổ chức dạy học
Thời lượng
(2 tiết)
Thời điểm
Tháng 4
Thiết bị dạy học
Nồng độ C%
Dạy học trên lớp
1 tiết
Tiết 61
Bảng phụ
Nồng độ CM
Dạy học trên lớp
1/2 tiết
Tiết 62
(1/2)
Bảng phụ
Luyện tập
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Hiển
Dung lượng: 71,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)