Chu de gia dinh
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị NUơng |
Ngày 05/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: chu de gia dinh thuộc Lớp 4 tuổi
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG MN HOÀN MỸ
CHỦ ĐỀ :
(4 TUẦN)
Giáo viên: Nguyễn Xuân Hiếu
Lớp: Lá
Năm học: 2015 - 2016
Chủ Đề 3:
Gia Đình
Ngày 20 tháng 11
Tuần)
MỤC TIÊU:
1.Phát triển thể chất:
Dinh dưỡng sức khỏe:
Biết tên một số thực phẩm quen thuộc, một số món ăn hằng ngày trong gia đình và cách chế biến đơn giản.
Biết ích lợi của việc luyện tập, ăn uống và bữa ăn đa dạng thực phẩm đối với sức khỏe.
Biết làm một số công việc tự phục vụ đơn giản (tác rửa tay bằng xà phòng, biết đánh răng, rửa mặt, mặc quần áo).
Biết sử dụng hợp lí các dụng cụ ăn uống vá một số vật dụng trong gia đình.
Có một số hành vi tốt trong việc giữ gìn sức khỏe: gọi người lớn khi bị ốm, mệt và đau, mặc quần áo phù hợp với thời tiết.
Vận động:
Thực hiện và phối hợp nhịp nhàng các loại vận động: chạy đổi hướng thao vật chuẩn, đi khụy gối, bò chui qua cổng, ném xa bằng một tay. Thực hiện được các vận động khéo léo của bàn tay, ngón tay.
* Các chỉ số ứng dụng:
- Chỉ số 47. Biết chờ đến lượt khi tham gia vào các hoạt động.
- Chỉ số 11: Đi thăng bằng được trên ghế thể dục (2m x 0,25m x 0,35m)
- Chỉ số 52: Sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ đơn giản cùng người khác.
2.Phát triển nhận thức:
Biết địa chỉ, số điện thoại của gia đình.
Biết công việc của mỗi thành viên trong gia đình và nghề nghiệp của bố mẹ.
Biết các nhu cầu của gia đình (nhu cầu về nhà ở, đồ dùng, phương tiện trong gia đình, nhu cầu được ăn, ngủ, nghĩ ngơi, giải trí, được quan tâm, yêu thương và chăm sóc lẫn nhau…)
Biết được chức năng, chất liệu và cách sử dụng của một số đồ dùng, đồ chơi ở gia đình. Phân biệt được đồ dùng gia đình theo 2 -3 dấu hiệu.
Nhận ra sự khác nhau về chiều cao cùa 3 thành viên hoặc đồ dùng trong gia đình, phản ánh mối quan hệ bằng lời (cao nhất – thấp hơn – thấp nhất hoặc thấp nhất – cao hơn – cao nhất).
Phát hiện được sự thay đồi rỏ nét trong gia đình: thêm người, có những đồ dùng mới…
Nhận biết sự giống nhau và khác nhau của bản thân so với người thanh trong gia đình.
Nhận biết sự giống nahu và khác nhau của một số đồ dùng trong gia đình.
Biết phân biệt được hình tam giác với hình vuông và nói được một số đặc điểm cơ bản của chúng.
Biết đếm đến 6 trên các đồ dùng gia đình, thành viên trong gia đình…
Biết nhận ra số lượng, chữ số và số thứ tự trong phạm vi 5.
Biết xác định vị trí đồ vật so với bản thân và so với người khác.
Biết ngày 20/11 là ngày nhà giáo VN. Là ngày của thầy cô giáo.
* Các chỉ số ứng dụng:
- Chỉ số 27: Nói được một số thông tin quan trọng về bản thân và gia đình.
- Chỉ số 96: Phân loại được một số đồ dùng thông thường theo chất liệu và công dụng.
- Chỉ số 97: Kể được một số địa điểm công cộng gần gũi nơi trẻ sống.
- Chỉ số 104: Nhận biết con số phù hợp với số lượng trong phạm vi 10.
3.Phát triển ngôn ngữ:
Biết bày tỏ tình cảm, nhu cầu, mong muốn, suy nghĩ của mình bằng lời nói. Biết lắng nghe, đặt và trả lời câu hỏi.
Nghe hiểu và thục hiện theo yêu cầu của người lớn.
Kể lại được một số sự kiện của gia đình theo trình tự, có lôgíc.
Biết xưng hô phù hơp với các thanh viên trong gia đình và mọi người xung quanh.
Thích xem các loại sách và tranh ảnh về chủ đề gia đình.
Đọc một số bài thơ, kể lại được câu chuyện đã được nghe (có nội dung gia đình) một cách rỏ ràng, diễn cảm.
Nhận biết kí hiệu nhà vệ sinh, nơi nguy hiểm, lối ra vào.
* Các chỉ số ứng dụng:
- Chỉ số 63: Hiểu nghĩa một số từ khái quát chỉ sự vật, hiện tượng đơn giản, gần gũi.
- Chỉ số 91: Nhận dạng được chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt.
- Chỉ số 120: Kể lại câu chuyện quen thuộc theo
CHỦ ĐỀ :
(4 TUẦN)
Giáo viên: Nguyễn Xuân Hiếu
Lớp: Lá
Năm học: 2015 - 2016
Chủ Đề 3:
Gia Đình
Ngày 20 tháng 11
Tuần)
MỤC TIÊU:
1.Phát triển thể chất:
Dinh dưỡng sức khỏe:
Biết tên một số thực phẩm quen thuộc, một số món ăn hằng ngày trong gia đình và cách chế biến đơn giản.
Biết ích lợi của việc luyện tập, ăn uống và bữa ăn đa dạng thực phẩm đối với sức khỏe.
Biết làm một số công việc tự phục vụ đơn giản (tác rửa tay bằng xà phòng, biết đánh răng, rửa mặt, mặc quần áo).
Biết sử dụng hợp lí các dụng cụ ăn uống vá một số vật dụng trong gia đình.
Có một số hành vi tốt trong việc giữ gìn sức khỏe: gọi người lớn khi bị ốm, mệt và đau, mặc quần áo phù hợp với thời tiết.
Vận động:
Thực hiện và phối hợp nhịp nhàng các loại vận động: chạy đổi hướng thao vật chuẩn, đi khụy gối, bò chui qua cổng, ném xa bằng một tay. Thực hiện được các vận động khéo léo của bàn tay, ngón tay.
* Các chỉ số ứng dụng:
- Chỉ số 47. Biết chờ đến lượt khi tham gia vào các hoạt động.
- Chỉ số 11: Đi thăng bằng được trên ghế thể dục (2m x 0,25m x 0,35m)
- Chỉ số 52: Sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ đơn giản cùng người khác.
2.Phát triển nhận thức:
Biết địa chỉ, số điện thoại của gia đình.
Biết công việc của mỗi thành viên trong gia đình và nghề nghiệp của bố mẹ.
Biết các nhu cầu của gia đình (nhu cầu về nhà ở, đồ dùng, phương tiện trong gia đình, nhu cầu được ăn, ngủ, nghĩ ngơi, giải trí, được quan tâm, yêu thương và chăm sóc lẫn nhau…)
Biết được chức năng, chất liệu và cách sử dụng của một số đồ dùng, đồ chơi ở gia đình. Phân biệt được đồ dùng gia đình theo 2 -3 dấu hiệu.
Nhận ra sự khác nhau về chiều cao cùa 3 thành viên hoặc đồ dùng trong gia đình, phản ánh mối quan hệ bằng lời (cao nhất – thấp hơn – thấp nhất hoặc thấp nhất – cao hơn – cao nhất).
Phát hiện được sự thay đồi rỏ nét trong gia đình: thêm người, có những đồ dùng mới…
Nhận biết sự giống nhau và khác nhau của bản thân so với người thanh trong gia đình.
Nhận biết sự giống nahu và khác nhau của một số đồ dùng trong gia đình.
Biết phân biệt được hình tam giác với hình vuông và nói được một số đặc điểm cơ bản của chúng.
Biết đếm đến 6 trên các đồ dùng gia đình, thành viên trong gia đình…
Biết nhận ra số lượng, chữ số và số thứ tự trong phạm vi 5.
Biết xác định vị trí đồ vật so với bản thân và so với người khác.
Biết ngày 20/11 là ngày nhà giáo VN. Là ngày của thầy cô giáo.
* Các chỉ số ứng dụng:
- Chỉ số 27: Nói được một số thông tin quan trọng về bản thân và gia đình.
- Chỉ số 96: Phân loại được một số đồ dùng thông thường theo chất liệu và công dụng.
- Chỉ số 97: Kể được một số địa điểm công cộng gần gũi nơi trẻ sống.
- Chỉ số 104: Nhận biết con số phù hợp với số lượng trong phạm vi 10.
3.Phát triển ngôn ngữ:
Biết bày tỏ tình cảm, nhu cầu, mong muốn, suy nghĩ của mình bằng lời nói. Biết lắng nghe, đặt và trả lời câu hỏi.
Nghe hiểu và thục hiện theo yêu cầu của người lớn.
Kể lại được một số sự kiện của gia đình theo trình tự, có lôgíc.
Biết xưng hô phù hơp với các thanh viên trong gia đình và mọi người xung quanh.
Thích xem các loại sách và tranh ảnh về chủ đề gia đình.
Đọc một số bài thơ, kể lại được câu chuyện đã được nghe (có nội dung gia đình) một cách rỏ ràng, diễn cảm.
Nhận biết kí hiệu nhà vệ sinh, nơi nguy hiểm, lối ra vào.
* Các chỉ số ứng dụng:
- Chỉ số 63: Hiểu nghĩa một số từ khái quát chỉ sự vật, hiện tượng đơn giản, gần gũi.
- Chỉ số 91: Nhận dạng được chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt.
- Chỉ số 120: Kể lại câu chuyện quen thuộc theo
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị NUơng
Dung lượng: 307,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)