Chinh ta 3 ki 2 nvt
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Thạch |
Ngày 09/10/2018 |
41
Chia sẻ tài liệu: Chinh ta 3 ki 2 nvt thuộc Toán học 3
Nội dung tài liệu:
TUẦN 1
Chính tả
I/ Mục tiêu :
-Chép chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả ; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
-Làm đúng bài tập (BT) (2) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn ; điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ vào ô trống trong bảng (BT3).
-Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt
II/ Chuẩn bị :
-GV : bảng phụ viết đoạn văn cần chép, nội dung bài tập 2a, bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở BT3
-HS : VBT
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ổn định lớp : Cho HS hát vui
Bài cũ :
GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý học sinh khi học chính tả cần chuẩn bị đồ dùng cho giờ học như vở, bút, bảng, …
Bài mới :
Giới thiệu bài :
Giáo viên : trong giờ chính tả hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em :
Chép lại đúng một đoạn trong bài : “Cậu bé thông minh”.
Làm bài tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ viết lẫn : n/l ( an/ang ).
Ôn lại bảng chữ và học tên các chữ do nhiều chữ cái ghép lại.
-Gv ghi lên bảng tựa bài : Tập chép “ Cậu bé thông minh”.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh tập chép
Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
Giáo viên chép đoạn trong bài tập đọc lên bảng và đọc đoạn đó.
Gọi học sinh nhìn bảng đọc lại đoạn chép.
Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét đoạn sẽ chép. Giáo viên hỏi :
+ Đoạn này chép từ bài nào ?
+ Tên bài viết ở vị trí nào ?
+ Đoạn chép có mấy câu ?
Câu 1: Hôm sau … ba mâm cỗ
Câu 2 : Cậu bé đưa cho … nói :
Câu 3 : Còn lại
Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu.
+ Cuối mỗi câu có dấu gì ?
+ Chữ đầu câu viết như thế nào ?
Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết sai : chim sẻ nhỏ, kim khâu, mâm cỗ, xẻ thịt.
Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu cầu học sinh khi viết bài, không gạch chân các tiếng này.
Học sinh chép bài vào vở
GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở.
Cho HS chép bài chính tả vào vở
Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh.
Chấm, chữa bài
Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc chậm rãi, chỉ từng chữ trên bảng để HS dò lại. GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả để học sinh tự sửa lỗi. Sau mỗi câu GV hỏi :
+ Bạn nào viết sai chữ nào?
GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối bài chép.
Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết
HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài về các mặt : bài chép ( đúng/sai ), chữ viết ( đúng/sai, sạch/bẩn, đẹp/xấu ), cách trình bày ( đúng/sai, đẹp/xấu )
Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
Bài tập 2a:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu
-Cho HS làm bài vào vở bài tập.
-GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng, mỗi dãy cử 3 bạn thi tiếp sức.
Gọi học sinh đọc bài làm của mình.
Giáo viên cho cả lớp nhận xét.
-GV nhận xét và chốt lại : hạ lệnh, nộp bài hôm nọ.
Bài tập 3 :
-Cho HS nêu yêu cầu
GV đọc mẫu : a - a.
Giáo viên chỉ dòng 2 và nói : tên chữ là á thì cách viết chữ á như thế nào ?
Giáo viên cho học sinh viết 10 chữ và tên chữ theo đúng thứ tự
Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua sửa bài
Gọi học sinh nhìn bảng đọc 10 chữ và tên chữ
Số TT
chữ
Tên chữ
a
a
ă
á
â
ớ
b
bê
c
xê
ch
xê hát
d
dê
đ
đê
e
e
ê
ê
Giáo viên cho học sinh học thuộc thứ tự 10 chữ và tên chữ bằng cách :
Xoá hết
Chính tả
I/ Mục tiêu :
-Chép chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả ; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
-Làm đúng bài tập (BT) (2) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn ; điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ vào ô trống trong bảng (BT3).
-Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt
II/ Chuẩn bị :
-GV : bảng phụ viết đoạn văn cần chép, nội dung bài tập 2a, bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở BT3
-HS : VBT
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ổn định lớp : Cho HS hát vui
Bài cũ :
GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý học sinh khi học chính tả cần chuẩn bị đồ dùng cho giờ học như vở, bút, bảng, …
Bài mới :
Giới thiệu bài :
Giáo viên : trong giờ chính tả hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em :
Chép lại đúng một đoạn trong bài : “Cậu bé thông minh”.
Làm bài tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ viết lẫn : n/l ( an/ang ).
Ôn lại bảng chữ và học tên các chữ do nhiều chữ cái ghép lại.
-Gv ghi lên bảng tựa bài : Tập chép “ Cậu bé thông minh”.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh tập chép
Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
Giáo viên chép đoạn trong bài tập đọc lên bảng và đọc đoạn đó.
Gọi học sinh nhìn bảng đọc lại đoạn chép.
Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét đoạn sẽ chép. Giáo viên hỏi :
+ Đoạn này chép từ bài nào ?
+ Tên bài viết ở vị trí nào ?
+ Đoạn chép có mấy câu ?
Câu 1: Hôm sau … ba mâm cỗ
Câu 2 : Cậu bé đưa cho … nói :
Câu 3 : Còn lại
Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu.
+ Cuối mỗi câu có dấu gì ?
+ Chữ đầu câu viết như thế nào ?
Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết sai : chim sẻ nhỏ, kim khâu, mâm cỗ, xẻ thịt.
Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu cầu học sinh khi viết bài, không gạch chân các tiếng này.
Học sinh chép bài vào vở
GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở.
Cho HS chép bài chính tả vào vở
Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh.
Chấm, chữa bài
Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc chậm rãi, chỉ từng chữ trên bảng để HS dò lại. GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả để học sinh tự sửa lỗi. Sau mỗi câu GV hỏi :
+ Bạn nào viết sai chữ nào?
GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối bài chép.
Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết
HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài về các mặt : bài chép ( đúng/sai ), chữ viết ( đúng/sai, sạch/bẩn, đẹp/xấu ), cách trình bày ( đúng/sai, đẹp/xấu )
Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
Bài tập 2a:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu
-Cho HS làm bài vào vở bài tập.
-GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng, mỗi dãy cử 3 bạn thi tiếp sức.
Gọi học sinh đọc bài làm của mình.
Giáo viên cho cả lớp nhận xét.
-GV nhận xét và chốt lại : hạ lệnh, nộp bài hôm nọ.
Bài tập 3 :
-Cho HS nêu yêu cầu
GV đọc mẫu : a - a.
Giáo viên chỉ dòng 2 và nói : tên chữ là á thì cách viết chữ á như thế nào ?
Giáo viên cho học sinh viết 10 chữ và tên chữ theo đúng thứ tự
Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua sửa bài
Gọi học sinh nhìn bảng đọc 10 chữ và tên chữ
Số TT
chữ
Tên chữ
a
a
ă
á
â
ớ
b
bê
c
xê
ch
xê hát
d
dê
đ
đê
e
e
ê
ê
Giáo viên cho học sinh học thuộc thứ tự 10 chữ và tên chữ bằng cách :
Xoá hết
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Thạch
Dung lượng: 1,38MB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)