Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số
Chia sẻ bởi Trần Thị Hoài |
Ngày 10/10/2018 |
58
Chia sẻ tài liệu: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số thuộc Toán học 3
Nội dung tài liệu:
Làm bảng con:
Đặt tính rồi tính:
19 091 x 4
13 080 x 6
15 091 x 5
Làm bảng lớp:
Thùng bé đựng được 11 234 lít dầu, thùng to đựng gấp đôi số lít dầu ở thùng bé. Hỏi cả hai thùng đựng được bao nhiêu lít dầu?
1
2
Đặt tính rồi tính:
19 091
x
4
4
6
3
6
7
1
4
6
3
6
7
Bài giải
Thùng to đựng được là:
11 234 x 2 = 22 468 (l)
Cả hai thùng đựng được là:
11 234 + 22 468 = 33 702 (l)
Đáp số: 33 702 lít
2
Bài giải
Ta coi số lít dầu đựng trong thùng bé là 1 phần thì số lít dầu đựng trong thùng to là 2 phần như thế.
Ta có sơ đồ:
Tổng số phần là:
1 + 2 = 3 (phần)
Cả hai thùng đựng được là:
11 234 x 3 = 33 702 (l)
Đáp số: 33 702 lít
37648 : 4 = ?
9
4
1
2
1
6
0
4
8
0
0
Vậy : 37648 : 4 = 9412
Thứ tư, ngày 15 tháng 4 năm 2009
Toán
Tiết 153: Chia số có năm chữ số
cho số có một chữ số
* 37 chia 4 được 9, viết 9
9 nhân 4 bằng 36; 37 trừ 36 bằng 1.
* Hạ 6, được 16; 16 chia 4 được 4, viết 4
4 nhân 4 bằng 16, 16 trừ 16 bằng 0.
* Hạ 4; 4 chia 4 được 1, viết 1
1 nhân 4 bằng 4, 4 trừ 4 bằng 0.
* Hạ 8; 8 chia 4 được 2, viết 2
2 nhân 4 bằng 8, 8 trừ 8 bằng 0.
Trang 163
Học sinh thực hiện bảng con
Bài 1: TÝnh:
Dãy 1
Dãy 2
Dãy 3
Chúc mừng các em đã làm đúng!
2
0
4
1
0
8
2
0
4
1
0
8
2
0
Bài 2
Giải
Số kg xi măng cửa hàng đã bán là;
36550kg : 5 = 7310 ( kg)
Số kg xi măng còn lại là :
36550 – 7310 = 29240 (kg)
Đáp số : 7310 kg
Tóm tắt:
36 550 kg
? kg
Bài 2
Tóm tắt:
36 550 kg
? kg
Nhìn vào sơ đồ ta thấy: số xi măng cửa hàng có được chia làm 5 phần bằng nhau thì số xi măng đã bán là 1 phần, số xi măng còn lại chiếm số phần là:
5 - 1 = 4 (phần)
Số xi măng đã bán là:
36550 : 5 = 7310 (kg)
Số xi măng còn lại là:
7310 x 4 = 29240 (kg)
Đáp số: 29240 kg
Bài giải
Bài 3
Học sinh làm vào phiếu
Tổ 1: 69218 - 26736 : 3
Tính giá trị biểu thức:
Tổ 2: 30507 + 27876 : 3
Tổ 3: (35281 + 51645) : 2
Tổ 4: (45405 - 8221) : 4
60
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
09
0
8
7
6
5
4
3
2
1
Hết thời gian!
a) 69218 – 26736 : 3
30507 + 27878 : 3
b) (35281 + 51645) : 2
(45405 – 8221) : 4
8912
= 60306
= 69218 –
= 86926 :
= 43463
2
9292
= 39799
= 30507 +
= 37184 :
4
= 9296
Kết quả
8912
= 60306
= 69218 –
9292
= 39799
= 30507 +
= 86926 :
= 43463
2
= 37184 :
4
= 9296
Với 8 hình tam giác, em hãy xếp thành hình
Cô tặng các NHóM GHéP NHANH Và ĐúNG
những bức tranh đẹp này.
Thứ tư, ngày 15 tháng 4 năm 2009
Toán
Tiết 153: Chia số có năm chữ số
cho số có 1 chữ số
Trang 163
Bài 1: Tính:
24693
23436
84848
4
3
3
04
06
24
21212
8231
2812
08
04
08
0
09
03
0
03
06
0
Bài 2:
Bài giải
Số kg xi măng cửa hàng đã bán là:
36550 : 5 = 7310 (kg)
Số kg xi măng cửa hàng còn lại là:
36550 - 7310 = 29240 (kg)
Đáp số: 29240 kg
Bài 3: Tính giá trị của biểu thức:
a)69218 - 26736 : 3
= 69218 - 8912
= 60306
b) (35281 + 51645) : 2
= 86926 : 2
= 4 3 4 6 3
30507 + 27876 : 3
= 30507 + 9292
= 39799
(45405 - 8221) : 4
= 37184 : 4
= 9296
Bài 4:
kính chúc
các thầy giáo, cô giáo
mạnh khỏe !
Chúc các em luôn luôn chăm, Ngoan học giỏi
Đặt tính rồi tính:
19 091 x 4
13 080 x 6
15 091 x 5
Làm bảng lớp:
Thùng bé đựng được 11 234 lít dầu, thùng to đựng gấp đôi số lít dầu ở thùng bé. Hỏi cả hai thùng đựng được bao nhiêu lít dầu?
1
2
Đặt tính rồi tính:
19 091
x
4
4
6
3
6
7
1
4
6
3
6
7
Bài giải
Thùng to đựng được là:
11 234 x 2 = 22 468 (l)
Cả hai thùng đựng được là:
11 234 + 22 468 = 33 702 (l)
Đáp số: 33 702 lít
2
Bài giải
Ta coi số lít dầu đựng trong thùng bé là 1 phần thì số lít dầu đựng trong thùng to là 2 phần như thế.
Ta có sơ đồ:
Tổng số phần là:
1 + 2 = 3 (phần)
Cả hai thùng đựng được là:
11 234 x 3 = 33 702 (l)
Đáp số: 33 702 lít
37648 : 4 = ?
9
4
1
2
1
6
0
4
8
0
0
Vậy : 37648 : 4 = 9412
Thứ tư, ngày 15 tháng 4 năm 2009
Toán
Tiết 153: Chia số có năm chữ số
cho số có một chữ số
* 37 chia 4 được 9, viết 9
9 nhân 4 bằng 36; 37 trừ 36 bằng 1.
* Hạ 6, được 16; 16 chia 4 được 4, viết 4
4 nhân 4 bằng 16, 16 trừ 16 bằng 0.
* Hạ 4; 4 chia 4 được 1, viết 1
1 nhân 4 bằng 4, 4 trừ 4 bằng 0.
* Hạ 8; 8 chia 4 được 2, viết 2
2 nhân 4 bằng 8, 8 trừ 8 bằng 0.
Trang 163
Học sinh thực hiện bảng con
Bài 1: TÝnh:
Dãy 1
Dãy 2
Dãy 3
Chúc mừng các em đã làm đúng!
2
0
4
1
0
8
2
0
4
1
0
8
2
0
Bài 2
Giải
Số kg xi măng cửa hàng đã bán là;
36550kg : 5 = 7310 ( kg)
Số kg xi măng còn lại là :
36550 – 7310 = 29240 (kg)
Đáp số : 7310 kg
Tóm tắt:
36 550 kg
? kg
Bài 2
Tóm tắt:
36 550 kg
? kg
Nhìn vào sơ đồ ta thấy: số xi măng cửa hàng có được chia làm 5 phần bằng nhau thì số xi măng đã bán là 1 phần, số xi măng còn lại chiếm số phần là:
5 - 1 = 4 (phần)
Số xi măng đã bán là:
36550 : 5 = 7310 (kg)
Số xi măng còn lại là:
7310 x 4 = 29240 (kg)
Đáp số: 29240 kg
Bài giải
Bài 3
Học sinh làm vào phiếu
Tổ 1: 69218 - 26736 : 3
Tính giá trị biểu thức:
Tổ 2: 30507 + 27876 : 3
Tổ 3: (35281 + 51645) : 2
Tổ 4: (45405 - 8221) : 4
60
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
09
0
8
7
6
5
4
3
2
1
Hết thời gian!
a) 69218 – 26736 : 3
30507 + 27878 : 3
b) (35281 + 51645) : 2
(45405 – 8221) : 4
8912
= 60306
= 69218 –
= 86926 :
= 43463
2
9292
= 39799
= 30507 +
= 37184 :
4
= 9296
Kết quả
8912
= 60306
= 69218 –
9292
= 39799
= 30507 +
= 86926 :
= 43463
2
= 37184 :
4
= 9296
Với 8 hình tam giác, em hãy xếp thành hình
Cô tặng các NHóM GHéP NHANH Và ĐúNG
những bức tranh đẹp này.
Thứ tư, ngày 15 tháng 4 năm 2009
Toán
Tiết 153: Chia số có năm chữ số
cho số có 1 chữ số
Trang 163
Bài 1: Tính:
24693
23436
84848
4
3
3
04
06
24
21212
8231
2812
08
04
08
0
09
03
0
03
06
0
Bài 2:
Bài giải
Số kg xi măng cửa hàng đã bán là:
36550 : 5 = 7310 (kg)
Số kg xi măng cửa hàng còn lại là:
36550 - 7310 = 29240 (kg)
Đáp số: 29240 kg
Bài 3: Tính giá trị của biểu thức:
a)69218 - 26736 : 3
= 69218 - 8912
= 60306
b) (35281 + 51645) : 2
= 86926 : 2
= 4 3 4 6 3
30507 + 27876 : 3
= 30507 + 9292
= 39799
(45405 - 8221) : 4
= 37184 : 4
= 9296
Bài 4:
kính chúc
các thầy giáo, cô giáo
mạnh khỏe !
Chúc các em luôn luôn chăm, Ngoan học giỏi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Hoài
Dung lượng: 12,30MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)