Che do chinh sach ngành GD
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Nang |
Ngày 12/10/2018 |
45
Chia sẻ tài liệu: che do chinh sach ngành GD thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
CÁC CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH
Vấn đề 1. Ngạch lương, thời gian thử việc của giáo viên mới @ Sau khi trúng tuyển: -Tùy theo trình độ đào tạo, giáo viên dạy tiểu học được xếp lương:
Nhóm ngạch
Bậc 1
Bậc 2
Bậc 3
Bậc 4
Bậc 5
Bậc 6
Bậc 7
Bậc 8
Bậc 9
Bậc 10
Bậc 11
Bậc 12
Trình độ
A 1
2,34
2,67
3,00
3,33
3,66
3,99
4,32
4,65
4,98
Đại học
A 0
2,10
2,41
2,72
3,03
3,34
3,65
3,96
4,27
4,58
4,89
Cao đẳng
B
1,86
2,06
2,26
2,46
2,66
2,86
3,06
3,26
3,46
3,66
3,86
4,06
Trung học
- Tùy theo nhóm ngạch, thời gian thử việc là :
- Đối với viên chức loại A (A1, A0): thời gian thử việc là 12 tháng
- Đối với viên chức loại B: thời gian thử việc là 6 tháng; Trong thời gian thử việc/tập sự giáo viên được hưởng 85% lương. Như vậy, một giáo viên có trình độ đại học sẽ hưởng lương căn bản hiện nay (6/2012) là: 1050.000 đ x 2,34 x 85% = 2.088.450 đồng
@ Trong thời gian thử việc/tập sự:
- Nếu người thử việc nghỉ có lý do chính đáng dưới 15 ngày đối với viên chức loại A; 10 ngày đối với viên chức loại B mà được người đứng đầu đơn vị sự nghiệp đồng ý thì thời gian này được tính vào thời gian thử việc.
- Nếu người thử việc mà nghỉ sinh con theo quy định, nghỉ ốm hoặc nghỉ vì các lý do khác quá thời gian trên thì thời gian nghỉ đó không tính vào thời gian thử việc và phải kéo dài cho đủ theo quy định.
----------------------------------------------- Căn cứ văn bản:
- Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 về Chế độ tiền lương;
- Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 và Nghị định số 121/2006/NĐ-CP ngày 23/10/2006 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức ;
- Thông tư số 04/2007/TT-BNV ngày 21/6/2007 về hướng dẩn thực hiện hai nghị định 116 và 121
Vấn đề 2. Chế độ làm việc, thời gian nghỉ của giáo viên Thời gian làm việc của giáo viên trong năm học là 42 tuần, trong đó: - 35 tuần dành cho việc giảng dạy và các hoạt động giáo dục theo quy định về kế hoạch thời gian năm học. - 05 tuần dành cho học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ. - 01 tuần dành cho việc chuẩn bị năm học mới. - 01 tuần dành cho việc tổng kết năm học. Thời gian nghỉ hằng năm của giáo viên gồm: nghỉ hè, nghỉ tết âm lịch, nghỉ học kỳ và các ngày nghỉ khác: - Thời gian nghỉ hè của giáo viên thay cho nghỉ phép hằng năm là 02 tháng, được hưởng nguyên lương và các phụ cấp (nếu có). - Thời gian nghỉ tết âm lịch, nghỉ học kỳ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Các ngày nghỉ khác theo quy định của Bộ Luật lao động.
----------------------------------------------- Căn cứ văn bản: Thông tư số 28/2009/TT-BGDĐT ngày 21/10/2009 về Chế độ làm việc của giáo viên.
Vấn đề 3. Định mức tiết dạy, giảm định mức, qui đổi tiết. a) Định mức tiết dạy của giáo viên tiểu học trong một tuần là: 23 tiết. b) Giảm định mức Chủ nhiệm, Tổ trưởng:
- Chủ nhiệm lớp: giảm 3 tiết/tuần - Tổ trưởng chuyên môn: giảm 3 tiết/tuần.
Như vậy, Giáo viên A làm chủ nhiệm lớp 4 có số tiết thực dạy là 25; Số tiết chủ nhiệm được giảm là 3; Cộng 2 mục trên là 28; Qui định là: 23 tiết Vậy thừa tiết là: 28 - 23 = 5 (tiết) Giáo viên B như giáo viên A nhưng có thêm chức Tổ trưởng chuyên môn được giảm thêm 3 tiết thì số tiết thừa là 8. c) Giảm định mức kiêm nhiệm công tác Đảng, đoàn thể, các tổ chức khác:
- Bí thư
Vấn đề 1. Ngạch lương, thời gian thử việc của giáo viên mới @ Sau khi trúng tuyển: -Tùy theo trình độ đào tạo, giáo viên dạy tiểu học được xếp lương:
Nhóm ngạch
Bậc 1
Bậc 2
Bậc 3
Bậc 4
Bậc 5
Bậc 6
Bậc 7
Bậc 8
Bậc 9
Bậc 10
Bậc 11
Bậc 12
Trình độ
A 1
2,34
2,67
3,00
3,33
3,66
3,99
4,32
4,65
4,98
Đại học
A 0
2,10
2,41
2,72
3,03
3,34
3,65
3,96
4,27
4,58
4,89
Cao đẳng
B
1,86
2,06
2,26
2,46
2,66
2,86
3,06
3,26
3,46
3,66
3,86
4,06
Trung học
- Tùy theo nhóm ngạch, thời gian thử việc là :
- Đối với viên chức loại A (A1, A0): thời gian thử việc là 12 tháng
- Đối với viên chức loại B: thời gian thử việc là 6 tháng; Trong thời gian thử việc/tập sự giáo viên được hưởng 85% lương. Như vậy, một giáo viên có trình độ đại học sẽ hưởng lương căn bản hiện nay (6/2012) là: 1050.000 đ x 2,34 x 85% = 2.088.450 đồng
@ Trong thời gian thử việc/tập sự:
- Nếu người thử việc nghỉ có lý do chính đáng dưới 15 ngày đối với viên chức loại A; 10 ngày đối với viên chức loại B mà được người đứng đầu đơn vị sự nghiệp đồng ý thì thời gian này được tính vào thời gian thử việc.
- Nếu người thử việc mà nghỉ sinh con theo quy định, nghỉ ốm hoặc nghỉ vì các lý do khác quá thời gian trên thì thời gian nghỉ đó không tính vào thời gian thử việc và phải kéo dài cho đủ theo quy định.
----------------------------------------------- Căn cứ văn bản:
- Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 về Chế độ tiền lương;
- Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 và Nghị định số 121/2006/NĐ-CP ngày 23/10/2006 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức ;
- Thông tư số 04/2007/TT-BNV ngày 21/6/2007 về hướng dẩn thực hiện hai nghị định 116 và 121
Vấn đề 2. Chế độ làm việc, thời gian nghỉ của giáo viên Thời gian làm việc của giáo viên trong năm học là 42 tuần, trong đó: - 35 tuần dành cho việc giảng dạy và các hoạt động giáo dục theo quy định về kế hoạch thời gian năm học. - 05 tuần dành cho học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ. - 01 tuần dành cho việc chuẩn bị năm học mới. - 01 tuần dành cho việc tổng kết năm học. Thời gian nghỉ hằng năm của giáo viên gồm: nghỉ hè, nghỉ tết âm lịch, nghỉ học kỳ và các ngày nghỉ khác: - Thời gian nghỉ hè của giáo viên thay cho nghỉ phép hằng năm là 02 tháng, được hưởng nguyên lương và các phụ cấp (nếu có). - Thời gian nghỉ tết âm lịch, nghỉ học kỳ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Các ngày nghỉ khác theo quy định của Bộ Luật lao động.
----------------------------------------------- Căn cứ văn bản: Thông tư số 28/2009/TT-BGDĐT ngày 21/10/2009 về Chế độ làm việc của giáo viên.
Vấn đề 3. Định mức tiết dạy, giảm định mức, qui đổi tiết. a) Định mức tiết dạy của giáo viên tiểu học trong một tuần là: 23 tiết. b) Giảm định mức Chủ nhiệm, Tổ trưởng:
- Chủ nhiệm lớp: giảm 3 tiết/tuần - Tổ trưởng chuyên môn: giảm 3 tiết/tuần.
Như vậy, Giáo viên A làm chủ nhiệm lớp 4 có số tiết thực dạy là 25; Số tiết chủ nhiệm được giảm là 3; Cộng 2 mục trên là 28; Qui định là: 23 tiết Vậy thừa tiết là: 28 - 23 = 5 (tiết) Giáo viên B như giáo viên A nhưng có thêm chức Tổ trưởng chuyên môn được giảm thêm 3 tiết thì số tiết thừa là 8. c) Giảm định mức kiêm nhiệm công tác Đảng, đoàn thể, các tổ chức khác:
- Bí thư
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Nang
Dung lượng: 18,59KB|
Lượt tài: 1
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)