Cấu trúc và chức năng của ACID NUCLEIC
Chia sẻ bởi Hồ Thanh Sơn |
Ngày 04/05/2019 |
66
Chia sẻ tài liệu: Cấu trúc và chức năng của ACID NUCLEIC thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Báo Cáo Sinh Học Phân Tử
Chủ đề: Cấu trúc và chức năng của acid nucleic
Cấu trúc và chức năng của ACID NUCLEIC
Giới thiệu chung
Acid nucleic giữ vai trò quan trọng trong việc lưu trữ và truyền tải thông tin di truyền
Được phát hiện đầu tiên bởi Joham Friedrich Miescher(1868),đến năm 1953 cấu trúc phân tử được công bố bởi nhà hai nhà bác học Jammes Watson và Francis Crick
Francis Harry Compton Crick James Dewey Watson
Acid nucleic là các polynucleotid do sự trùng hợp các nucleotid lại thành chuỗi
Gồm có hai loại chính là ADN và ARN
Giới thiệu chung
ADN
Cấu trúc
Chức năng
CẤU TRÚC ADN
ADN cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N, P
ADN là 1 đại phân tử, cấu trúc theo nguyên tắc đa phân gồm nhiều đơn phân là các Nucleotit, ADN thường gặp có cấu trúc 2 mạch bổ sung, xoắn phải, 2 mạch ngược chiều nhau, liên kết giữa các Nu trên 1 mạch là liên kết photphodieste, giữa các Nu trên 2 mạch với nhau là liên kết Hidro.
Cấu trúc cụ thể 1 Nu
Đơn phân của ADN là Nucleotit, cấu trúc gồm 3 thành phần:
Đường deoxiribo:C5H10O4
Acid photphoric: H3PO4
Bazơ nitơ: gồm 2 loại chính purin và pirimidin (Adenine; Guanine; Thimine; Cytosine).
Nhóm phốt phát
Đường
bazo
Phân tử ADN ở các tế bào nhân sơ thường có cấu trúc dạng vòng, chủ yếu tích lũy trong nhân tế bào, khoảng 80% AND phân bố trong hạch nhân. Liên kết với protein để hình thành cấu trúc không gian đặc thù.
CẤU TRÚC ADN
CẤU TRÚC ADN
Phân tử ADN ở các tế bào nhân thực lại có cấu trúc dạng thẳng,AND có trong nhân và các bào quan ti thể và lạp thể trong tế bào chất. Liên kết với protein tạo sợi nhiễm sắc.
ADN CỦA TẾ BÀO NHÂN SƠ
ADN CỦA TẾ BÀO NHÂN THỰC
ARN
Cấu trúc
Chức năng
Chức năng ADN
Nguyên tắc cấu trúc đa phân làm cho ADN vừa đa dạng lại vừa đặc thù.
ADN đảm nhận chức năng lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền ở các loài sinh vật.
Cấu trúc ARN
Cấu trúc ARN
Phân tử ARN chỉ có một mạch dài nucleotide liên kết với nhau theo hướng 3’-5’ phosphodieste
Phân tử ARN cũng có thể tự gấp nó để tạo thành những đoạn xoắn kép.
Chỉ ngoại lệ là trong virus, ARN là bộ gen (genom) của chúng. Vì thế mà có chức năng duy trì và truyền đạt thông tin di truyền tương ứng cho thế hệ sau.
ARN của virus thường chỉ là một sợi. Riêng một sô virus đặc biệt như retrovirus thì ARN có hai sợi.
Cấu trúc ARN
Đơn phân của ARN là Nucleotit, cấu trúc gồm 3 thành phần:
Đường Ribo:C5H10O5
Acid photphoric: H3PO4
Bazơ nitơ: gồm 2 loại chính purin và pirimidin (Adenine; Guanine; Cytosine; Uranine).
Cấu trúc ARN
ARN có nhiều trong tế bào chất. Có ba loại ARN là:
ARN thông tin (mARN)
ARN vận chuyển (tARN)
ARN ribôxôm (rARN)
Các loại ARN
Cấu trúc ARNt
Phân tử tARN là một mạch polinucleotit gồm
80 – 100 đơn phân quấn trở lại ở một đầu tạo thành hình lá chẻ ba, có đoạn các cặp bazơ liên kết theo nguyên tắc bổ sung.
Mỗi phân tử tARN có một đầu mang axit amin, một đầu mang bộ ba đối mã (một trong các thuỳ đầu tròn) và đầu mút tự do.
Cấu trúc ARN
Chức năng ARN
Phân tử mARN có chức năng truyền đạt thông tin di truyền (làm khuôn để tổng hợp protein), chiếm khoảng 5% tổng ARN .
Phân tử tARN vận chuyển các axit amin tới ribôxôm để tổng hợp prôtêin. Mỗi loại tARN chỉ vận chuyển một loại axit amin, chiếm 15%.
Phân tử rARN là thành phần chủ yếu của ribôxôm, nơi tổng hợp prôtêin, chiếm 80%.
ADN --> ARN --> Prôtênin
Phân biệt ADN và ARN
ADN
Đường Deoxiribo(C5H10O4)
Thymine, Guanisine, Adenine, Cytosine
Chuỗi xoắn kép gồm hai sợi đơn
ARN
Đường ribo(C4H10O5)
Urasine, Guanisine, Adenine, Cytosine
Có một sợi polynucleotide
ADN và ARN
Chủ đề: Cấu trúc và chức năng của acid nucleic
Cấu trúc và chức năng của ACID NUCLEIC
Giới thiệu chung
Acid nucleic giữ vai trò quan trọng trong việc lưu trữ và truyền tải thông tin di truyền
Được phát hiện đầu tiên bởi Joham Friedrich Miescher(1868),đến năm 1953 cấu trúc phân tử được công bố bởi nhà hai nhà bác học Jammes Watson và Francis Crick
Francis Harry Compton Crick James Dewey Watson
Acid nucleic là các polynucleotid do sự trùng hợp các nucleotid lại thành chuỗi
Gồm có hai loại chính là ADN và ARN
Giới thiệu chung
ADN
Cấu trúc
Chức năng
CẤU TRÚC ADN
ADN cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N, P
ADN là 1 đại phân tử, cấu trúc theo nguyên tắc đa phân gồm nhiều đơn phân là các Nucleotit, ADN thường gặp có cấu trúc 2 mạch bổ sung, xoắn phải, 2 mạch ngược chiều nhau, liên kết giữa các Nu trên 1 mạch là liên kết photphodieste, giữa các Nu trên 2 mạch với nhau là liên kết Hidro.
Cấu trúc cụ thể 1 Nu
Đơn phân của ADN là Nucleotit, cấu trúc gồm 3 thành phần:
Đường deoxiribo:C5H10O4
Acid photphoric: H3PO4
Bazơ nitơ: gồm 2 loại chính purin và pirimidin (Adenine; Guanine; Thimine; Cytosine).
Nhóm phốt phát
Đường
bazo
Phân tử ADN ở các tế bào nhân sơ thường có cấu trúc dạng vòng, chủ yếu tích lũy trong nhân tế bào, khoảng 80% AND phân bố trong hạch nhân. Liên kết với protein để hình thành cấu trúc không gian đặc thù.
CẤU TRÚC ADN
CẤU TRÚC ADN
Phân tử ADN ở các tế bào nhân thực lại có cấu trúc dạng thẳng,AND có trong nhân và các bào quan ti thể và lạp thể trong tế bào chất. Liên kết với protein tạo sợi nhiễm sắc.
ADN CỦA TẾ BÀO NHÂN SƠ
ADN CỦA TẾ BÀO NHÂN THỰC
ARN
Cấu trúc
Chức năng
Chức năng ADN
Nguyên tắc cấu trúc đa phân làm cho ADN vừa đa dạng lại vừa đặc thù.
ADN đảm nhận chức năng lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền ở các loài sinh vật.
Cấu trúc ARN
Cấu trúc ARN
Phân tử ARN chỉ có một mạch dài nucleotide liên kết với nhau theo hướng 3’-5’ phosphodieste
Phân tử ARN cũng có thể tự gấp nó để tạo thành những đoạn xoắn kép.
Chỉ ngoại lệ là trong virus, ARN là bộ gen (genom) của chúng. Vì thế mà có chức năng duy trì và truyền đạt thông tin di truyền tương ứng cho thế hệ sau.
ARN của virus thường chỉ là một sợi. Riêng một sô virus đặc biệt như retrovirus thì ARN có hai sợi.
Cấu trúc ARN
Đơn phân của ARN là Nucleotit, cấu trúc gồm 3 thành phần:
Đường Ribo:C5H10O5
Acid photphoric: H3PO4
Bazơ nitơ: gồm 2 loại chính purin và pirimidin (Adenine; Guanine; Cytosine; Uranine).
Cấu trúc ARN
ARN có nhiều trong tế bào chất. Có ba loại ARN là:
ARN thông tin (mARN)
ARN vận chuyển (tARN)
ARN ribôxôm (rARN)
Các loại ARN
Cấu trúc ARNt
Phân tử tARN là một mạch polinucleotit gồm
80 – 100 đơn phân quấn trở lại ở một đầu tạo thành hình lá chẻ ba, có đoạn các cặp bazơ liên kết theo nguyên tắc bổ sung.
Mỗi phân tử tARN có một đầu mang axit amin, một đầu mang bộ ba đối mã (một trong các thuỳ đầu tròn) và đầu mút tự do.
Cấu trúc ARN
Chức năng ARN
Phân tử mARN có chức năng truyền đạt thông tin di truyền (làm khuôn để tổng hợp protein), chiếm khoảng 5% tổng ARN .
Phân tử tARN vận chuyển các axit amin tới ribôxôm để tổng hợp prôtêin. Mỗi loại tARN chỉ vận chuyển một loại axit amin, chiếm 15%.
Phân tử rARN là thành phần chủ yếu của ribôxôm, nơi tổng hợp prôtêin, chiếm 80%.
ADN --> ARN --> Prôtênin
Phân biệt ADN và ARN
ADN
Đường Deoxiribo(C5H10O4)
Thymine, Guanisine, Adenine, Cytosine
Chuỗi xoắn kép gồm hai sợi đơn
ARN
Đường ribo(C4H10O5)
Urasine, Guanisine, Adenine, Cytosine
Có một sợi polynucleotide
ADN và ARN
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồ Thanh Sơn
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)