CAU HOI VA BTAP HOA 8-CHUONG 3
Chia sẻ bởi Hữu Phước |
Ngày 17/10/2018 |
21
Chia sẻ tài liệu: CAU HOI VA BTAP HOA 8-CHUONG 3 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Chương III
Mol và tính toán hoá học
A. Kiến thức trọng tâm
1. Chuyển đổi giữa khối lượng – thể tích – lượng chất – số phân tử (nguyên tử)
2. Công thức tính tỉ khối của chất khí :
a)
vì VA = VB ( cùng điều kiện ) ( nA = nB
b) (Khối lượng mol trung bình của không khí : 29).
3. Tính theo công thức hoá học và phương trình hoá học
a) Tính theo công thức hoá học :
– Từ CTHH CxHyOz( thành phần nguyên tố.
Bước 1 : Tính khối lượng mol M.
Bước 2 :
– Từ thành phần % nguyên tố, tìm công thức hoá học.
Bước 1 : Tìm số mol nguyên tử từng nguyên tố trong 1 mol chất.
Bước 2 : Lập công thức hoá học với chỉ số là số mol của từng nguyên tố.
b) Tính theo phương trình hoá học :
Bước 1 : Viết phương trình hoá học.
Bước 2 : Chuyển đổi lượng chất (khối lượng chất) hoặc thể tích khí thành số mol chất.
Bước 3 : Dựa vào phương trình tìm số mol chất tham gia hoặc chất sản phẩm.
Bước 4 : Chuyển đổi về đơn vị theo yêu cầu đầu bài.
B. Câu hỏi và bài tập kiểm tra
III.1. Tính khối lượng của :
a) 0,5 mol HNO3.
b) 3,01.1023 phân tử KOH.
c) 5,6 lít (đktc) khí CO2.
III.2. Tính số mol của :
a) 2,8 lít (đktc) khí metan.
b) 2 g đồng oxit.
c) 1,51.1023 phân tử Cl2.
III.3. Tính thể tích (đktc) của :
a) 0,25 mol khí amoniac.
b) 3,2 g khí SO2.
c) 6,02.1022 phân tử khí N2.
III.4. Tìm :
a) Số phân tử khí CO2 có trong 1,12 lít khí CO2 ở đktc.
b) Số gam Cu chứa số nguyên tử Cu bằng số phân tử hiđro có trong 5,6 lít khí H2 (đktc).
III.5. Có 4 bình giống nhau: bình X chứa 0,25 mol khí CO2 bình Y chứa 0,5 mol khí CH4 ; bình Z chứa 1,5 mol khí H2 và bình R chứa 0,2 mol khí SO2.
Sau đây là thứ tự các bình được xếp theo chiều giảm dần về khối lượng :
A) X ; Y ; Z ; R C) R ; X ; Y ; Z
B) Z ; Y ; X ; R D) Z ; X ; Y ; R
Hãy chọn câu đúng.
III.6. Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai ?
A) 1 mol của mọi chất đều chứa 6,02.1023 nguyên tử hay phân tử chất đó.
B) ở điều kiện tiêu chuẩn, thể tích của 1 mol chất đều bằng 22,4 lít.
C) Các chất có số mol bằng nhau thì khối lượng bằng nhau.
D) ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, những thể tích bằng nhau của mọi chất khí đều chứa cùng một số phân tử khí.
III.7. Tính tỉ khối của :
a) Khí amoniac (NH3) so với khí hiđro.
b) Khí metan (CH4) so với khí oxi.
c) Hỗn hợp khí 20% O2 và 80% khí N2 so với khí CO2.
d) Hỗn hợp 1 có 25% khí C2H4 và 75% khí C3H8 so với hỗn hợp 2 có 40% khí H2 và 60% khí N2.
III.8.
Mol và tính toán hoá học
A. Kiến thức trọng tâm
1. Chuyển đổi giữa khối lượng – thể tích – lượng chất – số phân tử (nguyên tử)
2. Công thức tính tỉ khối của chất khí :
a)
vì VA = VB ( cùng điều kiện ) ( nA = nB
b) (Khối lượng mol trung bình của không khí : 29).
3. Tính theo công thức hoá học và phương trình hoá học
a) Tính theo công thức hoá học :
– Từ CTHH CxHyOz( thành phần nguyên tố.
Bước 1 : Tính khối lượng mol M.
Bước 2 :
– Từ thành phần % nguyên tố, tìm công thức hoá học.
Bước 1 : Tìm số mol nguyên tử từng nguyên tố trong 1 mol chất.
Bước 2 : Lập công thức hoá học với chỉ số là số mol của từng nguyên tố.
b) Tính theo phương trình hoá học :
Bước 1 : Viết phương trình hoá học.
Bước 2 : Chuyển đổi lượng chất (khối lượng chất) hoặc thể tích khí thành số mol chất.
Bước 3 : Dựa vào phương trình tìm số mol chất tham gia hoặc chất sản phẩm.
Bước 4 : Chuyển đổi về đơn vị theo yêu cầu đầu bài.
B. Câu hỏi và bài tập kiểm tra
III.1. Tính khối lượng của :
a) 0,5 mol HNO3.
b) 3,01.1023 phân tử KOH.
c) 5,6 lít (đktc) khí CO2.
III.2. Tính số mol của :
a) 2,8 lít (đktc) khí metan.
b) 2 g đồng oxit.
c) 1,51.1023 phân tử Cl2.
III.3. Tính thể tích (đktc) của :
a) 0,25 mol khí amoniac.
b) 3,2 g khí SO2.
c) 6,02.1022 phân tử khí N2.
III.4. Tìm :
a) Số phân tử khí CO2 có trong 1,12 lít khí CO2 ở đktc.
b) Số gam Cu chứa số nguyên tử Cu bằng số phân tử hiđro có trong 5,6 lít khí H2 (đktc).
III.5. Có 4 bình giống nhau: bình X chứa 0,25 mol khí CO2 bình Y chứa 0,5 mol khí CH4 ; bình Z chứa 1,5 mol khí H2 và bình R chứa 0,2 mol khí SO2.
Sau đây là thứ tự các bình được xếp theo chiều giảm dần về khối lượng :
A) X ; Y ; Z ; R C) R ; X ; Y ; Z
B) Z ; Y ; X ; R D) Z ; X ; Y ; R
Hãy chọn câu đúng.
III.6. Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai ?
A) 1 mol của mọi chất đều chứa 6,02.1023 nguyên tử hay phân tử chất đó.
B) ở điều kiện tiêu chuẩn, thể tích của 1 mol chất đều bằng 22,4 lít.
C) Các chất có số mol bằng nhau thì khối lượng bằng nhau.
D) ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, những thể tích bằng nhau của mọi chất khí đều chứa cùng một số phân tử khí.
III.7. Tính tỉ khối của :
a) Khí amoniac (NH3) so với khí hiđro.
b) Khí metan (CH4) so với khí oxi.
c) Hỗn hợp khí 20% O2 và 80% khí N2 so với khí CO2.
d) Hỗn hợp 1 có 25% khí C2H4 và 75% khí C3H8 so với hỗn hợp 2 có 40% khí H2 và 60% khí N2.
III.8.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hữu Phước
Dung lượng: 91,92KB|
Lượt tài: 0
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)