CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ÔN TẬP MÔN HỌC HOÁ HỌC PHỨC CHẤT
Chia sẻ bởi Nguyễn Tuyết Tuyết |
Ngày 17/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ÔN TẬP MÔN HỌC HOÁ HỌC PHỨC CHẤT thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ÔN TẬP MÔN HỌC
HOÁ HỌC PHỨC CHẤT
1. Khảo sát khả năng liên kết khi tạo phức của các phối tử sau: CO, NH3, P(CH3)3, gly-, Cl-, F-, CN-, CH3COO-, en, O2-. Phân loại chúng.
2. Xác định cấu hình electron của các ion trung tâm sau đây và phân loại chúng: Fe2+, Fe3+, Cu+, Cu2+, Al3+, Ni2+, Co2+, Co3+, Pt2+, Pt4+, Pd2+, Sn2+, Tl+, Mn2+, Cr3+, Ti3+.
3. Khảo sát các phức chất bằng thuyết liên kết hoá trị: [Ni(CN)4]2- nghịch từ; [NiCl4]2- thuận từ; [Ni(NH3)6]2+, [CoF6]3- có (hd = 4,9 (B;
4. Mô tả sự tách các mức năng lượng của nguyên tử trung tâm, cấu hình electron của phức chất: [Ni(CN)4]2- nghịch từ; [NiCl4]2- thuận từ; [Ni(NH3)6]2+, [CoF6]3- có (hd = 4,9 (B; [FeF6]3- (hd = 5,9 (B; [Fe(CN)6]4- nghịch từ.
5. Xác định các đồng phân có thể có của các phức chất sau: [Co(gly)2(NH3)Cl], [Ni(gly)2(en)], [Pt(NH3)Py(NO2)2Cl2]; [Coen(NH3)2(NO2)2]+, [Coen(py)2BrCl]+, [Co(bipy)2(NH3)2]3+ . Đọc tên các phức chất trên (câu 3, 4, 5) theo danh pháp Vecner và danh pháp IUPAC.
6. Hằng số không bền của phức [Ag(CN)2]- là Kkb = 1.10-21. Tính nồng độ ion Ag+ trong dung dịch K[Ag(CN)2] 0,05M chứa KCN 0,01M.
7. Tính Ag+ tự do trong dung dịch [Ag(NH3)2]NO3 0,01M có chứa NH3 0,1M. Biết Kkb = 6,8.10-8.
8. Phức [CoF6]3- và [Co(CN)6]3- có tương ứng bằng 18200cm -1 và 33580 cm-1, và P = 21000cm-1 đối với Co3+, hãy:
a, Giải thích và mô tả sự tách obitan d của kim loại.
b, Xác định trạng thái spin, viết cấu hình electron của phức, tính Hb của chúng. Phức chất nào có sự biến dạng gì, tại sao?
9. Kể ra ít nhất 5 trường hợp ứng dụng của phức chất trong thực tiễn và nêu rõ cơ sở của các ứng dụng đó.
10. Cho dung dịch amoniac vào dung dịch CuSO4 và vào dung dịch FeCl3, có hiện tượng gì xẩy ra? Giải thích, viết phương trình phản ứng.
HOÁ HỌC PHỨC CHẤT
1. Khảo sát khả năng liên kết khi tạo phức của các phối tử sau: CO, NH3, P(CH3)3, gly-, Cl-, F-, CN-, CH3COO-, en, O2-. Phân loại chúng.
2. Xác định cấu hình electron của các ion trung tâm sau đây và phân loại chúng: Fe2+, Fe3+, Cu+, Cu2+, Al3+, Ni2+, Co2+, Co3+, Pt2+, Pt4+, Pd2+, Sn2+, Tl+, Mn2+, Cr3+, Ti3+.
3. Khảo sát các phức chất bằng thuyết liên kết hoá trị: [Ni(CN)4]2- nghịch từ; [NiCl4]2- thuận từ; [Ni(NH3)6]2+, [CoF6]3- có (hd = 4,9 (B;
4. Mô tả sự tách các mức năng lượng của nguyên tử trung tâm, cấu hình electron của phức chất: [Ni(CN)4]2- nghịch từ; [NiCl4]2- thuận từ; [Ni(NH3)6]2+, [CoF6]3- có (hd = 4,9 (B; [FeF6]3- (hd = 5,9 (B; [Fe(CN)6]4- nghịch từ.
5. Xác định các đồng phân có thể có của các phức chất sau: [Co(gly)2(NH3)Cl], [Ni(gly)2(en)], [Pt(NH3)Py(NO2)2Cl2]; [Coen(NH3)2(NO2)2]+, [Coen(py)2BrCl]+, [Co(bipy)2(NH3)2]3+ . Đọc tên các phức chất trên (câu 3, 4, 5) theo danh pháp Vecner và danh pháp IUPAC.
6. Hằng số không bền của phức [Ag(CN)2]- là Kkb = 1.10-21. Tính nồng độ ion Ag+ trong dung dịch K[Ag(CN)2] 0,05M chứa KCN 0,01M.
7. Tính Ag+ tự do trong dung dịch [Ag(NH3)2]NO3 0,01M có chứa NH3 0,1M. Biết Kkb = 6,8.10-8.
8. Phức [CoF6]3- và [Co(CN)6]3- có tương ứng bằng 18200cm -1 và 33580 cm-1, và P = 21000cm-1 đối với Co3+, hãy:
a, Giải thích và mô tả sự tách obitan d của kim loại.
b, Xác định trạng thái spin, viết cấu hình electron của phức, tính Hb của chúng. Phức chất nào có sự biến dạng gì, tại sao?
9. Kể ra ít nhất 5 trường hợp ứng dụng của phức chất trong thực tiễn và nêu rõ cơ sở của các ứng dụng đó.
10. Cho dung dịch amoniac vào dung dịch CuSO4 và vào dung dịch FeCl3, có hiện tượng gì xẩy ra? Giải thích, viết phương trình phản ứng.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Tuyết Tuyết
Dung lượng: 25,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)