Câu hỏi trắc nghiệm kiến thức PL&GĐ
Chia sẻ bởi Nguyễn Thơ Văn |
Ngày 12/10/2018 |
44
Chia sẻ tài liệu: Câu hỏi trắc nghiệm kiến thức PL&GĐ thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Trường Tiểu học Phú Thọ B CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ
HỘI THI
Kiến thức Pháp luật & gia đình
Câu 1: Đạo đức của cán bộ, công chức trong hoạt động công vụ được Luật CBCC quy định như thế nào?
a. Phải thực hiện cần, kiệm, liêm, chính; chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.
b. Rèn luyện là người CB,CC “Trung thành, Sáng tạo, Tận tụy, Gương mẫu”.
c. Tôn trọng nhân dân, phục vụ nhân dân.
d. Cán bộ, công chức phải thực hiện cần, kiệm, liêm chính, chí công vô tư trong hoạt động công vụ.
Câu 2: Luật CBCC quy định điều kiện nào không biệt phái đối với công chức nữ?
a. Khi công chức nữ đang theo khóa học dài hạn.
b. Khi công chức nữ đang mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi.
c. Khi công chức nữ vì lý do sức khỏe không đảm bảo được công việc mới.
d. Khi công chức nữ có nguyện vọng ở lại công tác vì cha mẹ già yếu neo đơn.
e. Khi công chức nữ đang mang thai và có ý kiến của bác sĩ cần điều trị dài ngày.
Câu 3: Thời hiệu xử lý kỷ luật cán bộ, công chức là bao nhiêu tháng kể từ thời điểm có hành vi vi phạm ?
a. Là 24 tháng.
b. Không quá 02 tháng.
c. Không quá 12 tháng.
d. Không quá 02 tháng, trường hợp vụ việc có tình tiết phức tạp cần thời gian để xác minh thì tối đa không quá 04 tháng.
Câu 4: Thực hiện văn hóa giao tiếp ở công sở, cán bộ, công chức phải ứng xử thế nào?
a. Trong giao tiếp công sở, cán bộ công chức phải có thái độ lịch sự, tôn trọng đồng nghiệp; ngôn ngữ giao tiếp phải chuẩn mực, rõ ràng, mạch lạc.
b. Khi thi hành công vụ, cán bộ, công chức phải mang phù hiệu hoặc thẻ công chức; có tác phong lịch sự; giữ gìn uy tín, danh dự cho cơ quan, tổ chức, đơn vị và đồng nghiệp.
c. Cán bộ, công chức phải lắng nghe ý kiến của đồng nghiệp; công bằng, vô tư, khách quan khi nhận xét, đánh giá; thực hiện dân chủ và đoàn kết nội bộ.
d. Câu a, b, c đều đúng.
e. Câu a, b đúng.
Câu 5: Thời gian làm việc để tính trợ cấp thôi việc cho công chức, nếu có tháng lẻ thì được tính như thế nào?
a. Dưới 03 tháng thì không tính.
b. Từ đủ 03 tháng đến đủ 6 tháng thì được tính bằng ½ năm làm việc.
c. Nếu dưới 6 tháng thì tính ½ năm làm việc, từ trên 6 tháng thì tính bằng 01 năm làm việc.
d. Từ trên 6 tháng đến 12 tháng thì được tính bằng 01 năm làm việc
e. Câu a, b, d đều đúng.
Câu 6: Người được tuyển dụng vào công chức phải thực hiện chế độ tập sự để làm quen với môi trường, công tác, tập làm những công việc của vị trí việc làm được tuyển dụng. Thời gian tập sự được quy định như thế nào?
a. Dưới 03 tháng thì không tính.
b. Thời gian tập sự là 24 tháng.
c. Thời gian tập sự là 12 tháng.
d. Thời gian tập sự là 12 tháng đối với trường hợp tuyển dụng công chức loại C; 06 tháng đối với công chức loại D.
e. Thời gian tập sự là 24 tháng đối với công chức loại C; 12 tháng đối với công chức loại D.
Câu 7: Điều kiện nào để công chức được cử đi đào tạo sau đại học?
a. Có thời gian công tác từ đủ 5 năm trở lên. Chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí làm việc.
b. Không quá 40 tuổi tính từ thời điểm được cử đi đào tạo.
c. Có cam kết tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, công vụ sau khi hoàn thành chương trình đào tạo trong thời gian ít nhất gấp 03 lần thời gian đào tạo.
d. Có ít nhất 03 năm liên tục hoàn thành tốt nhiệm vụ.
e. Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 8: Luật Hôn nhân gia đình quy định việc tôn trọng danh dự, nhân phẩm, uy tín của vợ chồng như thế nào?
a. Vợ, chồng tôn trọng và giữ gìn danh dự, nhân phẩm, uy tín cho nhau.
b. Cấm vợ, chồng có hành vi ngược đãi, hành hạ, xúc phạm đến danh dự, nhân phẩm, uy tín của nhau.
c. Vợ chồng bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.
d. Câu a, b đúng.
e. Câu b, c đúng.
Câu 9: Nghĩa vụ và quyền của cha mẹ đối với con được Luật Hôn nhân gia đình quy định thế nào?
a. Cha mẹ có nghĩa vụ và quyền thương yêu, trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của con.
b. Tôn trọng ý kiến của con; chăm lo việc học tập và giáo dục để con phát triển lành mạnh về thể chất, trí tuệ và đạo đức, trở thành người con hiếu thảo của gia đình, công dân có ích cho xã hội.
c. Cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con, ngược đãi, hành hạ, xúc phạm con; không được lạm dụng sức lao động của con chưa thành niên; không được xúi giục, ép buộc con làm những việc trái pháp luật, trái đạo đức xã hội.
d. Câu a, c đúng.
e. Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 10: Khi ly hôn, cha hoặc mẹ không trực tiếp nuôi con thì thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con như thế nào?
a. Cấp dưỡng nuôi con chưa thành niên.
b. Cấp dưỡng đối với con đã thành niên bị tàn tật, mất năng lực hành vi dân sự, không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.
c. Cấp dưỡng nuôi con theo yêu cầu của người trực tiếp nuôi con.
d. Câu a, b đúng.
Câu 11: Nghị định số 104/2003/NĐ-CP ngày 16/9/2003 của Chính phủ quy định trách nhiệm của cá nhân và các thành viên trong gia đình trong việc thực hiện chính sách dân số như thế nào?
a. Thực hiện luật pháp, chính sách về dân số; quy chế, điều lệ hoặc các hình thức khác của cơ quan, tổ chức; quy ước, hương ước của cộng đồng;
b. Thực hiện mục tiêu, chính sách dân số trên cơ sở chuẩn mực gia đình ít con, no ấm, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc và bền vững;
c. Tạo điều kiện giúp đỡ cá nhân thực hiện mục tiêu chính sách dân số;
d. Từ trên 6 tháng đến 12 tháng thì được tính bằng 01 năm làm việc
e. Câu a, b, d đều đúng.
Câu 12: Quan điểm chỉ đạo của Đảng trong Nghị quyết số 47/ NQ-TW ngày 22/3/2005 của Bộ Chính trị về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách DS-KHHGĐ như thế nào?
a. Tiếp tục quán triệt và kiên quyết thực hiện các quan điểm cơ bản của Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 BCHTW Đảng khoá VII về chính sách DS-KHHGĐ.
b. Phấn đấu sớm đạt được mục tiêu về ổn định quy mô dân số, đồng thời từng bước nâng cao chất lượng dân số VN.
c. Cán bộ, đảng viên phải gương mẫu đi đầu thực hiện chính sách DS-KHHGĐ.
d. Câu a, c đúng.
e. Câu a, b, c đúng.
Câu 13: Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày 27/4/2007 của Bộ Chính trị về Công tác phụ nữ thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước nhấn mạnh quan điểm của Đảng đối với công tác phụ nữ là trách nhiệm của?
a - Hội LHPN Việt Nam;
b- Cả hệ thống chính trị, của toàn xã hội và từng gia đình;
c- Cấp uỷ Đảng và chính quyền các cấp;
d- Của chính quyền và đoàn thể các cấp.
Câu 14: Theo Điều 4, Điều lệ Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam (khóa X), việc tổ chức các hoạt động trong nữ công nhân, viên chức và lao động là trách nhiệm của tổ chức nào sau đây:
a. Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam.
b. Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam phốJi hợp với Đoàn Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam.
c. Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
Câu 15: Đại hội Phụ nữ toàn quốc lần thứ X nhiệm kỳ 2007-2012 đề ra nhiệm vụ về xây dựng người phụ nữ Việt Nam trong thời kỳ CNH, HĐH đất nước là:
a- Có sức khỏe, tri thức, kỹ năng nghề nghiệp, năng động, sáng tạo, có lối sống văn hóa, có lòng nhân hậu.
b- Xây dựng gia đình no ấm, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc.
c- Có sức khỏe, năng động, sáng tạo, biết làm giàu hợp pháp, có lòng nhân hậu, quan tâm đến lợi ích của xã hội và cộng đồng.
d- Câu a và b đúng.
e- Câu b, c đúng. e- Câu b, c đúng.
Câu 16: Nghị định số 114/2006/NĐ-CP ngày 03/10/2006 quy định mức xử phạt đối với hành vi cản trở, cưỡng bức thực hiện KHHGĐ bị phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a – Đe doạ dùng vũ lực, uy hiếp tinh thần để ép buộc người sử dụng biện pháp tránh thai phải thôi sử dụng biện pháp tránh thai.
b – Ép buộc mang thai, sinh sớm, sinh dày, sinh nhiều con, sinh con trai, sinh con gái.
c – Tự ý đặt dụng cụ tử cung, tiêm thuốc tránh thai mà chưa có sự đồng ý của người sử dụng.
d – Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 17: Nghị định số 114/2006/NĐ-CP ngày 03/10/2006 quy định mức xử phạt đối với hành vi cản trở việc học tập của trẻ em, phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a – Phá hoại cơ sở vật chất, trang thiết bị học tập, giảng dạy trong các cơ sở giáo dục.
b – Dụ dỗ lôi kéo trẻ em bỏ học, nghỉ học.
c – Cố ý không thực hiện nghĩa vụ đóng góp theo quy định, không bảo đảm thời gian, điều kiện học tập cho trẻ em.
d – Câu b và c đúng
e – Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 18: Đối với cá nhân, tổ chức có hành vi cản trở, không khám bệnh, chữa bệnh cho trẻ em sẽ bị hình thức xử phạt bổ sung tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề là bao nhiêu tháng theo Nghị định số 114/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2006 của Chính Phủ?
a. Từ 01 tháng đến 03 tháng.
b. Từ 03 tháng đến 06 tháng.
c. Từ 06 tháng đến 09 tháng.
d. Từ 09 tháng đến 12 tháng.
Câu 19: Trong chương trình hành động của Tổng LĐLĐ VN thực hiện Nghị quyết 11- NQ/TW về công tác phụ nữ, thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước quy định trách nhiệm của CBCC, VC, CNLĐ về thực hiện bình đẳng giới:
a- Lên án, đấu tranh chống tư tưởng coi thường phụ nữ.
b- Các hành vi phân biệt đối xử, xâm hại, xúc phạm thân thể, nhân phẩm đối với lao động nữ.
c- Thực hiện tốt chính sách Dân số - kế hoạch hóa gia đình, phòng chống HIV/AIDS và các tệ nạn xã hội.
d- Câu a và b đúng.
e- Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 20: Anh (chị) hãy cho biết hình thức thông tin, tuyên truyền về phòng, chống bạo lực gia đình?
a- Thông tin trực tiếp; Thông qua các phương tiện thông tin đại chúng.
b- Lồng ghép trong việc giảng dạy, học tập tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
c- Thông qua hoạt động văn học, nghệ thuật, sinh hoạt cộng đồng và các loại hình văn hóa quần chúng khác.
d- Tất cả đều đúng.
Câu 21: Trách nhiệm của tổ chức công đoàn trong thực hiện Luật Bình đẳng giới?
a – Tham gia xây dựng chính sách, pháp luật và tham gia quản lý nhà nước về bình đẳng giới theo quy định của pháp luật.
b – Bảo đảm bình đẳng giới trong tổ chức.
c – Tham gia giám sát việc thực hiện pháp luật bình đẳng giới.
d – Tuyên truyền, vận động đoàn viên, CNVCLĐ thực hiện bình đẳng giới.
e – Tất cả đều đúng.
Câu 22: Anh (Chị) hãy cho biết bình đẳng giới trong lĩnh vực văn hoá, thông tin, thể dục, thể thao được Luật Bình đẳng giới quy định như thế nào?
a- Nam, nữ bình đẳng trong tham gia các hoạt động văn hoá, thông tin, thể dục, thể thao.
b- Nam, nữ bình đẳng trong hưởng thụ văn hoá, tiếp cận và sử dụng các nguồn thông tin.
c- Câu a đúng
d- Câu a và b đúng.
Câu 23: Anh (Chị) hãy cho biết trách nhiệm của gia đình trong thực hiện bình đẳng giới?
a- Tạo điều kiện cho các thành viên trong gia đình nâng cao nhận thức hiểu biết và tham gia các hoạt động về bình đẳng giới.
b- Giáo dục các thành viên có trách nhiệm chia sẻ và phân công hợp lý công việc gia đình.
c- Chăm sóc sức khoẻ sinh sản và tạo điều kiện cho phụ nữ thực hiện làm mẹ an toàn.
d- Đối xử công bằng, tạo cơ hội như nhau giữa con trai, con gái trong học tập, lao động và tham gia các hoạt động khác.
e- Tất cả đều đúng.
Câu 24: Anh (Chị) hãy cho biết những hành vi nào là hành vi vi phạm pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực văn hoá, thông tin, thể dục, thể thao?
a- Cản trở nam, nữ sáng tác, phê bình văn học, nghệ thuật, biểu diễn và tham gia các hoạt động văn hoá khác vì định kiến giới.
b- Sáng tác, lưu hành, cho phép xuất bản các tác phẩm dưới bất kỳ thể loại và hình thức nào để cổ vũ, tuyên truyền bất bình đẳng giới, định kiến giới.
c- Truyền bá tư tưởng, tự mình thực hiện hoặc xúi giục người khác thực hiện phong tục tập quán lạc hậu mang tính phân biệt đối xử về giới dưới mọi hình thức.
d- Câu a và c đúng.
e- Câu a, b, c đúng.
Câu 25: Anh (Chị) hãy cho biết những hành vi nào là hành vi vi phạm pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo?
a- Quy định tuổi đào tạo, tuổi tuyển sinh khác nhau giữa nam và nữ;
b- Vận động hoặc ép buộc người khác nghỉ học vì lý do giới tính;
c- Từ chối tuyển sinh những người có đủ điều kiện vào các khoá đào tạo, bồi dưỡng vì lý do giới tính hoặc do việc mang thai, sinh con, nuôi con nhỏ;
d- Giáo dục hướng nghiệp, biên soạn và phổ biến sách giáo khoa có định kiến giới.
e- Tất cả đều đúng.
Câu 26: Luật Bình đẳng giới quy định những hành vi nào bị nghiêm cấm?
a- Cản trở nam, nữ thực hiện bình đẳng giới.
b- Phân biệt đối xử về giới dưới mọi hình thức; bạo lực trên cơ sở giới.
c- Các hành vi khác bị nghiêm cấm theo quy định của pháp luật.
d- Câu a, b đúng.
e- Câu a, b, c đúng.
Câu 27: Anh (Chị) hãy cho biết các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế được Luật Bình đẳng giới quy định như thế nào?
a- Doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động nữ được ưu đãi về thuế và tài chính theo quy định của pháp luật.
b- Lao động nữ khu vực nông thôn được hỗ trợ tín dụng, khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư theo quy định của pháp luật.
c- Nam, nữ bình đẳng trong việc thành lập doanh nghiệp, tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh.
d- Câu a và b đúng.
Câu 28: Anh (Chị) hãy cho biết các biện pháp Jthúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động được Luật Bình đẳng giới quy định như thế nào?
a- Quy định tỷ lệ nam, nữ được tuyển dụng lao động.
b- Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho lao động nữ.
c- Người sử dụng lao động tạo điều kiện vệ sinh an toàn lao động cho lao động nữ làm việc trong một số ngành, nghề nặng nhọc, nguy hiểm hoặc tiếp xúc với các chất độc hại.
d- Câu a, c đúng.
e- Câu a, b, c đúng.
Câu 29: Theo quy định của Bộ luật Lao động đã sửa đổi, bổ sung, thì thời gian tối thiểu của loại hợp đồng lao động xác định thời hạn là bao nhiêu tháng?
a. Đủ 03 tháng.
b. Đủ 06 tháng.
c. Đủ 12 tháng.
d. Đủ 24 tháng.
Câu 30: Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động mùa vụ hoặc hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng, khi hết hạn mà Người lao động vẫn tiếp tục làm việc, thì trong thời gian bao lâu, kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn, hai bên phải ký kết hợp đồng lao động mới?
a. 07 ngày.
b. 15 ngày.
c. 30 ngày.
d. 45 ngày.
Câu 31: Khi đơn phương chấm dứt HĐLĐ không xác định thời hạn, Người sử dụng lao động phải báo cho Người lao động biết trước ít nhất là bao nhiêu ngày tính theo ngày làm việc?
a- Ít nhất 30 ngày.
b- Ít nhất 45 ngày.
c- Ít nhất 60 ngày.
d- Ít nhất 75 ngày.
Câu 32: Người lao động làm thêm giờ vào ngày nghỉ Lễ, được trả lương như thế nào so với tiền lương của công việc đang làm?
a. Ít nhất bằng 100% .
b. Ít nhất bằng 150%.
c. Ít nhất bằng 200%.
d. Ít nhất bằng 300%.
Câu 33: Người lao động được nghỉ về việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương trong những trường hợp nào sau đây?
a. Kết hôn, nghỉ 3 ngày;
b. Con kết hôn, nghỉ 1 ngày;
c. Bố mẹ (bên chồng và bên vợ) chết, vợ hoặc chồng chết, con chết, nghỉ 3 ngày.
d. Tất cả trường hợp a, b, c đều đúng.
e. Trường hợp a, b đúng
Câu 34: Người lao động tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng là bao nhiêu ngày cộng dồn thì sẽ bị xử lý kỷ luật bằng hình thức sa thải?
a. 5 ngày cộng dồn trong tháng hoặc 15 ngày cộng dồn trong năm.
b. 5 ngày cộng dồn trong tháng hoặc 20 ngày cộng dồn trong năm.
c. 7 ngày cộng dồn trong tháng hoặc 25 ngày cộng dồn trong năm.
d. 10 ngày cộng dồn trong tháng hoặc 30 ngày cộng dồn trong năm.
Câu 35: Việc tổ chức huấn luyện An toàn vệ sinh lao động cho Người lao động ở các doanh nghiệp là trách nhiệm của ai? (Điều 13 NĐ 06/CP ngày 20/01/1996)
a. Ban Chấp hành CĐCS.
b. Các trung tâm huấn luyện An toàn vệ sinh lao động trong và ngoài tỉnh.
c. Các trung tâm huấn luyện trong tỉnh.
d. Nguời sử dụng lao động (Giám đốc doanh nghiệp).
Câu 36: Đối tưJợng nào sau đây phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc?
a- Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đJồng lao động có thời hạn từ đủ 03 tháng trở lên.
b- Cán bộ, công chức, viên chức.
c- Công nhân quốc phòng, công an nhân dân.
d- Cả ba câu a, b, c đều đúng.
e- Câu a, b đúng.
Câu 37: Người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp đủ 12 tháng trở lên khi bị mất việc làm, chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, đầu tiên phải làm gì để được hưởng trợ cấp thất nghiệp?
a. Đăng ký với Trung tâm giới thiệu việc làm, thuộc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
b. Đăng ký với cơ quan Lao động, Thương binh và xã hội cấp huyện để tìm việc làm mới.
c. Đến cơ quan BHXH xin hưởng Bảo hiểm thất nghiệp.
d. Cả 3 câu a, b, c đều đúng.
Câu 38: Theo quy định hiện hành, số giờ làm việc tối đa của người lao động ở điều kiện làm việc bình thường trong một ngày, trong tuần là bao nhiêu?
a. 8giờ/ngày, 40giờ/tuần.
b. 8giờ/ngày, 48giờ/tuần.
c. 10giờ/ngày, 48giờ/tuần.
d. 10giờ/ngày, 40giờ/tuần.
Câu 39: Tỷ lệ tham gia Bảo hiểm xã hội của Người sử dụng lao động và Người lao động hiện nay là bao nhiêu?
a- Người sử dụng lao động 15% lương tháng, Người lao động 5% lương tháng.
b- Người sử dụng lao động 16% lương tháng, Người lao động 6% lương tháng.
c- Người sử dụng lao động 17% lương tháng, Người lao động 7% lương tháng.
d- Người sử dụng lao động 18% lương tháng, Người lao động 8% lương tháng.
Câu 40: Ở những doanh nghiệp mới đi vào hoạt động thì chậm nhất bao nhiêu tháng phải thành lập tổ chức Công đoàn?
a- Chậm nhất 3 tháng.
b- Chậm nhất 6 tháng.
c- Chậm nhất 9 tháng.
d- Chậm nhất 12 tháng.
Câu 41: Theo quy định của pháp luật lao động về Thỏa ước lao động tập thể, Người lao động được những quyền gì sau đây?
a. Được tham gia đóng góp nội dung TƯTT.
b. Được quyền biểu quyết các nội dung đã thương lượng.
c. Được hưởng các quyền lợi theo nội dung TƯTT đã ký.
d. Câu b, c đúng.
e. Câu a, b, c đúng.
Câu 42: Người lao động làm công việc đủ 12 tháng trong điều kiện bình thường thì được nghỉ hàng năm, hưởng nguyên lương bao nhiêu ngày?
a. 12 ngày.
b. 14 ngày.
c. 16 ngày.
d. 18 ngày.
Câu 43: Cơ quan tổ chức có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động bao gồm những cơ quan nào?
a. Hội đồng hòa giải lao động cơ sở hoặc hòa giải viên lao động; Tòa án nhân nhân.
b. Tòa án nhân dân; Giám đốc doanh nghiệp.
c. Giám đốc doanh nghiệp, BCH CĐCS.
d. Câu a và câu b đúng.
e. Câu a, b, c đều đúng.
Câu 44: Trường hợp nào Người lao động được hưởng trợ cấp ốm đau từ quỹ Bảo hiểm xã hội?
a. Bị ốm đau, tai nạn rủi ro phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở y tế.
b. Bị ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự huỷ hoại sức khoẻ, do say rượu.
c. Có con dưới bảy tuổi bị ốm đau, phải nghỉ việc để chăm sóc con và có xác nhận của cơ sở y tế.
d. Cả 3 câu a, b, c đều đúng.
e. Câu a và c đúng.
Câu 45: Các điều kiện hưởng chế độ thai sản đối với Người lao động đã tham gia BHXH đúng quy định:
a. Lao động nữ mang thai.
b. Lao động nữ sinh con.
c. Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới bốn tháng tuổi.
d. Người lao động đặt vòng tránh thai, thực hiện các biện pháp triệt sản.
e. Câu a, b, c, d đều đúng.
Câu 46: Việc giải quyết các tranh chấp lao động được tiến hành theo những nguyên tắc nào sau đây:
a. Thương lượng trực tiếp, tự dàn xếp và tự quyết định của hai bên tranh chấp tại nơi phát sinh tranh chấp;
b. Thông qua hoà giải, trọng tài trên cơ sở tôn trọng quyền và lợi ích của hai bên tranh chấp, tôn trọng lợi ích chung của xã hội và tuân theo pháp luật;
c. Giải quyết công khai, khách quan, kịp thời, nhanh chóng và đúng pháp luật;
d. Có sự tham gia của đại diện Người lao động và đại diện Người sử dụng lao động trong quá trình giải quyết tranh chấp.
e. Câu a, b, c, d, đều đúng.
Câu 47: Hội đồng hòa giải lao động cơ sở được thành lập ở những loại tổ chức nào sau đây?
a. Các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công.
b. Các doanh nghiệp có Công đoàn cơ sở hoặc Ban chấp hành công đoàn lâm thời.
c. Tất cả các loại hình doanh nghiệp.
d. Tất cả trường hợp a, b, c đều đúng.
e. Trường hợp a, b đúng
Câu 48: Điều lệ Công đoàn Việt nam (Khóa X) quy định một số nhiệm vụ và quyền hạn của cán bộ công đoàn là:
a. Là người đại diện theo pháp luật hoặc theo ủy quyền, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động.
b. Tổ chức đối thoại giữa CNVCLĐ với người sử dụng lao động trong các cơ quan, đơn vị, doJanh nghiệp hoặc giữa tổ chức công đoàn với đại diện người sử dụng lao động.
c. Liên hệ chặt chẽ với đoàn viên và người lao động; tôn trọng ý kiến của đoàn viên và người lao động.
d. Câu a và b đúng.
e. Câu c và d đúng.
Câu 49: Mức trợ cấp thất nghiệp hàng tháng được pháp luật quy định là bao nhiêu?
a. Là 75% mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 6 tháng liền kề trước khi thất nghiệp.
b. Là 45% mức bình quân thu nhập 12 tháng của người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
c. Là 60% mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp.
d. Là 60% mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 6 tháng liền kề trước khi thất nghiệp.
Câu 50: Điều kiện nào thì công đoàn cơ sở được công đoàn cấp trên đồng ý được tổ chức Đại hội theo nhiệm kỳ 5 năm 1 lần?
a. Công đoàn cơ sở có từ 3.000 đoàn viên trở lên.
b. Công đoàn cơ sở có từ 1.000 đoàn viên trở lên và 05 công đoàn cơ sở thành viên trở lên hoạt động phân tán lưu động trên địa bàn nhiều tỉnh.
c. Công đoàn cơ sở có từ 05 công đoàn cơ sở thành viên trở lên hoạt động phân tán lưu động trên địa bàn nhiều tỉnh.
d. Câu a, c đúng.
e. Câu a, b đúng.
HỘI THI
Kiến thức Pháp luật & gia đình
Câu 1: Đạo đức của cán bộ, công chức trong hoạt động công vụ được Luật CBCC quy định như thế nào?
a. Phải thực hiện cần, kiệm, liêm, chính; chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.
b. Rèn luyện là người CB,CC “Trung thành, Sáng tạo, Tận tụy, Gương mẫu”.
c. Tôn trọng nhân dân, phục vụ nhân dân.
d. Cán bộ, công chức phải thực hiện cần, kiệm, liêm chính, chí công vô tư trong hoạt động công vụ.
Câu 2: Luật CBCC quy định điều kiện nào không biệt phái đối với công chức nữ?
a. Khi công chức nữ đang theo khóa học dài hạn.
b. Khi công chức nữ đang mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi.
c. Khi công chức nữ vì lý do sức khỏe không đảm bảo được công việc mới.
d. Khi công chức nữ có nguyện vọng ở lại công tác vì cha mẹ già yếu neo đơn.
e. Khi công chức nữ đang mang thai và có ý kiến của bác sĩ cần điều trị dài ngày.
Câu 3: Thời hiệu xử lý kỷ luật cán bộ, công chức là bao nhiêu tháng kể từ thời điểm có hành vi vi phạm ?
a. Là 24 tháng.
b. Không quá 02 tháng.
c. Không quá 12 tháng.
d. Không quá 02 tháng, trường hợp vụ việc có tình tiết phức tạp cần thời gian để xác minh thì tối đa không quá 04 tháng.
Câu 4: Thực hiện văn hóa giao tiếp ở công sở, cán bộ, công chức phải ứng xử thế nào?
a. Trong giao tiếp công sở, cán bộ công chức phải có thái độ lịch sự, tôn trọng đồng nghiệp; ngôn ngữ giao tiếp phải chuẩn mực, rõ ràng, mạch lạc.
b. Khi thi hành công vụ, cán bộ, công chức phải mang phù hiệu hoặc thẻ công chức; có tác phong lịch sự; giữ gìn uy tín, danh dự cho cơ quan, tổ chức, đơn vị và đồng nghiệp.
c. Cán bộ, công chức phải lắng nghe ý kiến của đồng nghiệp; công bằng, vô tư, khách quan khi nhận xét, đánh giá; thực hiện dân chủ và đoàn kết nội bộ.
d. Câu a, b, c đều đúng.
e. Câu a, b đúng.
Câu 5: Thời gian làm việc để tính trợ cấp thôi việc cho công chức, nếu có tháng lẻ thì được tính như thế nào?
a. Dưới 03 tháng thì không tính.
b. Từ đủ 03 tháng đến đủ 6 tháng thì được tính bằng ½ năm làm việc.
c. Nếu dưới 6 tháng thì tính ½ năm làm việc, từ trên 6 tháng thì tính bằng 01 năm làm việc.
d. Từ trên 6 tháng đến 12 tháng thì được tính bằng 01 năm làm việc
e. Câu a, b, d đều đúng.
Câu 6: Người được tuyển dụng vào công chức phải thực hiện chế độ tập sự để làm quen với môi trường, công tác, tập làm những công việc của vị trí việc làm được tuyển dụng. Thời gian tập sự được quy định như thế nào?
a. Dưới 03 tháng thì không tính.
b. Thời gian tập sự là 24 tháng.
c. Thời gian tập sự là 12 tháng.
d. Thời gian tập sự là 12 tháng đối với trường hợp tuyển dụng công chức loại C; 06 tháng đối với công chức loại D.
e. Thời gian tập sự là 24 tháng đối với công chức loại C; 12 tháng đối với công chức loại D.
Câu 7: Điều kiện nào để công chức được cử đi đào tạo sau đại học?
a. Có thời gian công tác từ đủ 5 năm trở lên. Chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí làm việc.
b. Không quá 40 tuổi tính từ thời điểm được cử đi đào tạo.
c. Có cam kết tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, công vụ sau khi hoàn thành chương trình đào tạo trong thời gian ít nhất gấp 03 lần thời gian đào tạo.
d. Có ít nhất 03 năm liên tục hoàn thành tốt nhiệm vụ.
e. Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 8: Luật Hôn nhân gia đình quy định việc tôn trọng danh dự, nhân phẩm, uy tín của vợ chồng như thế nào?
a. Vợ, chồng tôn trọng và giữ gìn danh dự, nhân phẩm, uy tín cho nhau.
b. Cấm vợ, chồng có hành vi ngược đãi, hành hạ, xúc phạm đến danh dự, nhân phẩm, uy tín của nhau.
c. Vợ chồng bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.
d. Câu a, b đúng.
e. Câu b, c đúng.
Câu 9: Nghĩa vụ và quyền của cha mẹ đối với con được Luật Hôn nhân gia đình quy định thế nào?
a. Cha mẹ có nghĩa vụ và quyền thương yêu, trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của con.
b. Tôn trọng ý kiến của con; chăm lo việc học tập và giáo dục để con phát triển lành mạnh về thể chất, trí tuệ và đạo đức, trở thành người con hiếu thảo của gia đình, công dân có ích cho xã hội.
c. Cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con, ngược đãi, hành hạ, xúc phạm con; không được lạm dụng sức lao động của con chưa thành niên; không được xúi giục, ép buộc con làm những việc trái pháp luật, trái đạo đức xã hội.
d. Câu a, c đúng.
e. Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 10: Khi ly hôn, cha hoặc mẹ không trực tiếp nuôi con thì thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con như thế nào?
a. Cấp dưỡng nuôi con chưa thành niên.
b. Cấp dưỡng đối với con đã thành niên bị tàn tật, mất năng lực hành vi dân sự, không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.
c. Cấp dưỡng nuôi con theo yêu cầu của người trực tiếp nuôi con.
d. Câu a, b đúng.
Câu 11: Nghị định số 104/2003/NĐ-CP ngày 16/9/2003 của Chính phủ quy định trách nhiệm của cá nhân và các thành viên trong gia đình trong việc thực hiện chính sách dân số như thế nào?
a. Thực hiện luật pháp, chính sách về dân số; quy chế, điều lệ hoặc các hình thức khác của cơ quan, tổ chức; quy ước, hương ước của cộng đồng;
b. Thực hiện mục tiêu, chính sách dân số trên cơ sở chuẩn mực gia đình ít con, no ấm, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc và bền vững;
c. Tạo điều kiện giúp đỡ cá nhân thực hiện mục tiêu chính sách dân số;
d. Từ trên 6 tháng đến 12 tháng thì được tính bằng 01 năm làm việc
e. Câu a, b, d đều đúng.
Câu 12: Quan điểm chỉ đạo của Đảng trong Nghị quyết số 47/ NQ-TW ngày 22/3/2005 của Bộ Chính trị về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách DS-KHHGĐ như thế nào?
a. Tiếp tục quán triệt và kiên quyết thực hiện các quan điểm cơ bản của Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 BCHTW Đảng khoá VII về chính sách DS-KHHGĐ.
b. Phấn đấu sớm đạt được mục tiêu về ổn định quy mô dân số, đồng thời từng bước nâng cao chất lượng dân số VN.
c. Cán bộ, đảng viên phải gương mẫu đi đầu thực hiện chính sách DS-KHHGĐ.
d. Câu a, c đúng.
e. Câu a, b, c đúng.
Câu 13: Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày 27/4/2007 của Bộ Chính trị về Công tác phụ nữ thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước nhấn mạnh quan điểm của Đảng đối với công tác phụ nữ là trách nhiệm của?
a - Hội LHPN Việt Nam;
b- Cả hệ thống chính trị, của toàn xã hội và từng gia đình;
c- Cấp uỷ Đảng và chính quyền các cấp;
d- Của chính quyền và đoàn thể các cấp.
Câu 14: Theo Điều 4, Điều lệ Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam (khóa X), việc tổ chức các hoạt động trong nữ công nhân, viên chức và lao động là trách nhiệm của tổ chức nào sau đây:
a. Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam.
b. Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam phốJi hợp với Đoàn Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam.
c. Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
Câu 15: Đại hội Phụ nữ toàn quốc lần thứ X nhiệm kỳ 2007-2012 đề ra nhiệm vụ về xây dựng người phụ nữ Việt Nam trong thời kỳ CNH, HĐH đất nước là:
a- Có sức khỏe, tri thức, kỹ năng nghề nghiệp, năng động, sáng tạo, có lối sống văn hóa, có lòng nhân hậu.
b- Xây dựng gia đình no ấm, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc.
c- Có sức khỏe, năng động, sáng tạo, biết làm giàu hợp pháp, có lòng nhân hậu, quan tâm đến lợi ích của xã hội và cộng đồng.
d- Câu a và b đúng.
e- Câu b, c đúng. e- Câu b, c đúng.
Câu 16: Nghị định số 114/2006/NĐ-CP ngày 03/10/2006 quy định mức xử phạt đối với hành vi cản trở, cưỡng bức thực hiện KHHGĐ bị phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a – Đe doạ dùng vũ lực, uy hiếp tinh thần để ép buộc người sử dụng biện pháp tránh thai phải thôi sử dụng biện pháp tránh thai.
b – Ép buộc mang thai, sinh sớm, sinh dày, sinh nhiều con, sinh con trai, sinh con gái.
c – Tự ý đặt dụng cụ tử cung, tiêm thuốc tránh thai mà chưa có sự đồng ý của người sử dụng.
d – Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 17: Nghị định số 114/2006/NĐ-CP ngày 03/10/2006 quy định mức xử phạt đối với hành vi cản trở việc học tập của trẻ em, phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a – Phá hoại cơ sở vật chất, trang thiết bị học tập, giảng dạy trong các cơ sở giáo dục.
b – Dụ dỗ lôi kéo trẻ em bỏ học, nghỉ học.
c – Cố ý không thực hiện nghĩa vụ đóng góp theo quy định, không bảo đảm thời gian, điều kiện học tập cho trẻ em.
d – Câu b và c đúng
e – Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 18: Đối với cá nhân, tổ chức có hành vi cản trở, không khám bệnh, chữa bệnh cho trẻ em sẽ bị hình thức xử phạt bổ sung tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề là bao nhiêu tháng theo Nghị định số 114/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2006 của Chính Phủ?
a. Từ 01 tháng đến 03 tháng.
b. Từ 03 tháng đến 06 tháng.
c. Từ 06 tháng đến 09 tháng.
d. Từ 09 tháng đến 12 tháng.
Câu 19: Trong chương trình hành động của Tổng LĐLĐ VN thực hiện Nghị quyết 11- NQ/TW về công tác phụ nữ, thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước quy định trách nhiệm của CBCC, VC, CNLĐ về thực hiện bình đẳng giới:
a- Lên án, đấu tranh chống tư tưởng coi thường phụ nữ.
b- Các hành vi phân biệt đối xử, xâm hại, xúc phạm thân thể, nhân phẩm đối với lao động nữ.
c- Thực hiện tốt chính sách Dân số - kế hoạch hóa gia đình, phòng chống HIV/AIDS và các tệ nạn xã hội.
d- Câu a và b đúng.
e- Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 20: Anh (chị) hãy cho biết hình thức thông tin, tuyên truyền về phòng, chống bạo lực gia đình?
a- Thông tin trực tiếp; Thông qua các phương tiện thông tin đại chúng.
b- Lồng ghép trong việc giảng dạy, học tập tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
c- Thông qua hoạt động văn học, nghệ thuật, sinh hoạt cộng đồng và các loại hình văn hóa quần chúng khác.
d- Tất cả đều đúng.
Câu 21: Trách nhiệm của tổ chức công đoàn trong thực hiện Luật Bình đẳng giới?
a – Tham gia xây dựng chính sách, pháp luật và tham gia quản lý nhà nước về bình đẳng giới theo quy định của pháp luật.
b – Bảo đảm bình đẳng giới trong tổ chức.
c – Tham gia giám sát việc thực hiện pháp luật bình đẳng giới.
d – Tuyên truyền, vận động đoàn viên, CNVCLĐ thực hiện bình đẳng giới.
e – Tất cả đều đúng.
Câu 22: Anh (Chị) hãy cho biết bình đẳng giới trong lĩnh vực văn hoá, thông tin, thể dục, thể thao được Luật Bình đẳng giới quy định như thế nào?
a- Nam, nữ bình đẳng trong tham gia các hoạt động văn hoá, thông tin, thể dục, thể thao.
b- Nam, nữ bình đẳng trong hưởng thụ văn hoá, tiếp cận và sử dụng các nguồn thông tin.
c- Câu a đúng
d- Câu a và b đúng.
Câu 23: Anh (Chị) hãy cho biết trách nhiệm của gia đình trong thực hiện bình đẳng giới?
a- Tạo điều kiện cho các thành viên trong gia đình nâng cao nhận thức hiểu biết và tham gia các hoạt động về bình đẳng giới.
b- Giáo dục các thành viên có trách nhiệm chia sẻ và phân công hợp lý công việc gia đình.
c- Chăm sóc sức khoẻ sinh sản và tạo điều kiện cho phụ nữ thực hiện làm mẹ an toàn.
d- Đối xử công bằng, tạo cơ hội như nhau giữa con trai, con gái trong học tập, lao động và tham gia các hoạt động khác.
e- Tất cả đều đúng.
Câu 24: Anh (Chị) hãy cho biết những hành vi nào là hành vi vi phạm pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực văn hoá, thông tin, thể dục, thể thao?
a- Cản trở nam, nữ sáng tác, phê bình văn học, nghệ thuật, biểu diễn và tham gia các hoạt động văn hoá khác vì định kiến giới.
b- Sáng tác, lưu hành, cho phép xuất bản các tác phẩm dưới bất kỳ thể loại và hình thức nào để cổ vũ, tuyên truyền bất bình đẳng giới, định kiến giới.
c- Truyền bá tư tưởng, tự mình thực hiện hoặc xúi giục người khác thực hiện phong tục tập quán lạc hậu mang tính phân biệt đối xử về giới dưới mọi hình thức.
d- Câu a và c đúng.
e- Câu a, b, c đúng.
Câu 25: Anh (Chị) hãy cho biết những hành vi nào là hành vi vi phạm pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo?
a- Quy định tuổi đào tạo, tuổi tuyển sinh khác nhau giữa nam và nữ;
b- Vận động hoặc ép buộc người khác nghỉ học vì lý do giới tính;
c- Từ chối tuyển sinh những người có đủ điều kiện vào các khoá đào tạo, bồi dưỡng vì lý do giới tính hoặc do việc mang thai, sinh con, nuôi con nhỏ;
d- Giáo dục hướng nghiệp, biên soạn và phổ biến sách giáo khoa có định kiến giới.
e- Tất cả đều đúng.
Câu 26: Luật Bình đẳng giới quy định những hành vi nào bị nghiêm cấm?
a- Cản trở nam, nữ thực hiện bình đẳng giới.
b- Phân biệt đối xử về giới dưới mọi hình thức; bạo lực trên cơ sở giới.
c- Các hành vi khác bị nghiêm cấm theo quy định của pháp luật.
d- Câu a, b đúng.
e- Câu a, b, c đúng.
Câu 27: Anh (Chị) hãy cho biết các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế được Luật Bình đẳng giới quy định như thế nào?
a- Doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động nữ được ưu đãi về thuế và tài chính theo quy định của pháp luật.
b- Lao động nữ khu vực nông thôn được hỗ trợ tín dụng, khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư theo quy định của pháp luật.
c- Nam, nữ bình đẳng trong việc thành lập doanh nghiệp, tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh.
d- Câu a và b đúng.
Câu 28: Anh (Chị) hãy cho biết các biện pháp Jthúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động được Luật Bình đẳng giới quy định như thế nào?
a- Quy định tỷ lệ nam, nữ được tuyển dụng lao động.
b- Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho lao động nữ.
c- Người sử dụng lao động tạo điều kiện vệ sinh an toàn lao động cho lao động nữ làm việc trong một số ngành, nghề nặng nhọc, nguy hiểm hoặc tiếp xúc với các chất độc hại.
d- Câu a, c đúng.
e- Câu a, b, c đúng.
Câu 29: Theo quy định của Bộ luật Lao động đã sửa đổi, bổ sung, thì thời gian tối thiểu của loại hợp đồng lao động xác định thời hạn là bao nhiêu tháng?
a. Đủ 03 tháng.
b. Đủ 06 tháng.
c. Đủ 12 tháng.
d. Đủ 24 tháng.
Câu 30: Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động mùa vụ hoặc hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng, khi hết hạn mà Người lao động vẫn tiếp tục làm việc, thì trong thời gian bao lâu, kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn, hai bên phải ký kết hợp đồng lao động mới?
a. 07 ngày.
b. 15 ngày.
c. 30 ngày.
d. 45 ngày.
Câu 31: Khi đơn phương chấm dứt HĐLĐ không xác định thời hạn, Người sử dụng lao động phải báo cho Người lao động biết trước ít nhất là bao nhiêu ngày tính theo ngày làm việc?
a- Ít nhất 30 ngày.
b- Ít nhất 45 ngày.
c- Ít nhất 60 ngày.
d- Ít nhất 75 ngày.
Câu 32: Người lao động làm thêm giờ vào ngày nghỉ Lễ, được trả lương như thế nào so với tiền lương của công việc đang làm?
a. Ít nhất bằng 100% .
b. Ít nhất bằng 150%.
c. Ít nhất bằng 200%.
d. Ít nhất bằng 300%.
Câu 33: Người lao động được nghỉ về việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương trong những trường hợp nào sau đây?
a. Kết hôn, nghỉ 3 ngày;
b. Con kết hôn, nghỉ 1 ngày;
c. Bố mẹ (bên chồng và bên vợ) chết, vợ hoặc chồng chết, con chết, nghỉ 3 ngày.
d. Tất cả trường hợp a, b, c đều đúng.
e. Trường hợp a, b đúng
Câu 34: Người lao động tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng là bao nhiêu ngày cộng dồn thì sẽ bị xử lý kỷ luật bằng hình thức sa thải?
a. 5 ngày cộng dồn trong tháng hoặc 15 ngày cộng dồn trong năm.
b. 5 ngày cộng dồn trong tháng hoặc 20 ngày cộng dồn trong năm.
c. 7 ngày cộng dồn trong tháng hoặc 25 ngày cộng dồn trong năm.
d. 10 ngày cộng dồn trong tháng hoặc 30 ngày cộng dồn trong năm.
Câu 35: Việc tổ chức huấn luyện An toàn vệ sinh lao động cho Người lao động ở các doanh nghiệp là trách nhiệm của ai? (Điều 13 NĐ 06/CP ngày 20/01/1996)
a. Ban Chấp hành CĐCS.
b. Các trung tâm huấn luyện An toàn vệ sinh lao động trong và ngoài tỉnh.
c. Các trung tâm huấn luyện trong tỉnh.
d. Nguời sử dụng lao động (Giám đốc doanh nghiệp).
Câu 36: Đối tưJợng nào sau đây phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc?
a- Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đJồng lao động có thời hạn từ đủ 03 tháng trở lên.
b- Cán bộ, công chức, viên chức.
c- Công nhân quốc phòng, công an nhân dân.
d- Cả ba câu a, b, c đều đúng.
e- Câu a, b đúng.
Câu 37: Người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp đủ 12 tháng trở lên khi bị mất việc làm, chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, đầu tiên phải làm gì để được hưởng trợ cấp thất nghiệp?
a. Đăng ký với Trung tâm giới thiệu việc làm, thuộc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
b. Đăng ký với cơ quan Lao động, Thương binh và xã hội cấp huyện để tìm việc làm mới.
c. Đến cơ quan BHXH xin hưởng Bảo hiểm thất nghiệp.
d. Cả 3 câu a, b, c đều đúng.
Câu 38: Theo quy định hiện hành, số giờ làm việc tối đa của người lao động ở điều kiện làm việc bình thường trong một ngày, trong tuần là bao nhiêu?
a. 8giờ/ngày, 40giờ/tuần.
b. 8giờ/ngày, 48giờ/tuần.
c. 10giờ/ngày, 48giờ/tuần.
d. 10giờ/ngày, 40giờ/tuần.
Câu 39: Tỷ lệ tham gia Bảo hiểm xã hội của Người sử dụng lao động và Người lao động hiện nay là bao nhiêu?
a- Người sử dụng lao động 15% lương tháng, Người lao động 5% lương tháng.
b- Người sử dụng lao động 16% lương tháng, Người lao động 6% lương tháng.
c- Người sử dụng lao động 17% lương tháng, Người lao động 7% lương tháng.
d- Người sử dụng lao động 18% lương tháng, Người lao động 8% lương tháng.
Câu 40: Ở những doanh nghiệp mới đi vào hoạt động thì chậm nhất bao nhiêu tháng phải thành lập tổ chức Công đoàn?
a- Chậm nhất 3 tháng.
b- Chậm nhất 6 tháng.
c- Chậm nhất 9 tháng.
d- Chậm nhất 12 tháng.
Câu 41: Theo quy định của pháp luật lao động về Thỏa ước lao động tập thể, Người lao động được những quyền gì sau đây?
a. Được tham gia đóng góp nội dung TƯTT.
b. Được quyền biểu quyết các nội dung đã thương lượng.
c. Được hưởng các quyền lợi theo nội dung TƯTT đã ký.
d. Câu b, c đúng.
e. Câu a, b, c đúng.
Câu 42: Người lao động làm công việc đủ 12 tháng trong điều kiện bình thường thì được nghỉ hàng năm, hưởng nguyên lương bao nhiêu ngày?
a. 12 ngày.
b. 14 ngày.
c. 16 ngày.
d. 18 ngày.
Câu 43: Cơ quan tổ chức có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động bao gồm những cơ quan nào?
a. Hội đồng hòa giải lao động cơ sở hoặc hòa giải viên lao động; Tòa án nhân nhân.
b. Tòa án nhân dân; Giám đốc doanh nghiệp.
c. Giám đốc doanh nghiệp, BCH CĐCS.
d. Câu a và câu b đúng.
e. Câu a, b, c đều đúng.
Câu 44: Trường hợp nào Người lao động được hưởng trợ cấp ốm đau từ quỹ Bảo hiểm xã hội?
a. Bị ốm đau, tai nạn rủi ro phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở y tế.
b. Bị ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự huỷ hoại sức khoẻ, do say rượu.
c. Có con dưới bảy tuổi bị ốm đau, phải nghỉ việc để chăm sóc con và có xác nhận của cơ sở y tế.
d. Cả 3 câu a, b, c đều đúng.
e. Câu a và c đúng.
Câu 45: Các điều kiện hưởng chế độ thai sản đối với Người lao động đã tham gia BHXH đúng quy định:
a. Lao động nữ mang thai.
b. Lao động nữ sinh con.
c. Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới bốn tháng tuổi.
d. Người lao động đặt vòng tránh thai, thực hiện các biện pháp triệt sản.
e. Câu a, b, c, d đều đúng.
Câu 46: Việc giải quyết các tranh chấp lao động được tiến hành theo những nguyên tắc nào sau đây:
a. Thương lượng trực tiếp, tự dàn xếp và tự quyết định của hai bên tranh chấp tại nơi phát sinh tranh chấp;
b. Thông qua hoà giải, trọng tài trên cơ sở tôn trọng quyền và lợi ích của hai bên tranh chấp, tôn trọng lợi ích chung của xã hội và tuân theo pháp luật;
c. Giải quyết công khai, khách quan, kịp thời, nhanh chóng và đúng pháp luật;
d. Có sự tham gia của đại diện Người lao động và đại diện Người sử dụng lao động trong quá trình giải quyết tranh chấp.
e. Câu a, b, c, d, đều đúng.
Câu 47: Hội đồng hòa giải lao động cơ sở được thành lập ở những loại tổ chức nào sau đây?
a. Các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công.
b. Các doanh nghiệp có Công đoàn cơ sở hoặc Ban chấp hành công đoàn lâm thời.
c. Tất cả các loại hình doanh nghiệp.
d. Tất cả trường hợp a, b, c đều đúng.
e. Trường hợp a, b đúng
Câu 48: Điều lệ Công đoàn Việt nam (Khóa X) quy định một số nhiệm vụ và quyền hạn của cán bộ công đoàn là:
a. Là người đại diện theo pháp luật hoặc theo ủy quyền, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động.
b. Tổ chức đối thoại giữa CNVCLĐ với người sử dụng lao động trong các cơ quan, đơn vị, doJanh nghiệp hoặc giữa tổ chức công đoàn với đại diện người sử dụng lao động.
c. Liên hệ chặt chẽ với đoàn viên và người lao động; tôn trọng ý kiến của đoàn viên và người lao động.
d. Câu a và b đúng.
e. Câu c và d đúng.
Câu 49: Mức trợ cấp thất nghiệp hàng tháng được pháp luật quy định là bao nhiêu?
a. Là 75% mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 6 tháng liền kề trước khi thất nghiệp.
b. Là 45% mức bình quân thu nhập 12 tháng của người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
c. Là 60% mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp.
d. Là 60% mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 6 tháng liền kề trước khi thất nghiệp.
Câu 50: Điều kiện nào thì công đoàn cơ sở được công đoàn cấp trên đồng ý được tổ chức Đại hội theo nhiệm kỳ 5 năm 1 lần?
a. Công đoàn cơ sở có từ 3.000 đoàn viên trở lên.
b. Công đoàn cơ sở có từ 1.000 đoàn viên trở lên và 05 công đoàn cơ sở thành viên trở lên hoạt động phân tán lưu động trên địa bàn nhiều tỉnh.
c. Công đoàn cơ sở có từ 05 công đoàn cơ sở thành viên trở lên hoạt động phân tán lưu động trên địa bàn nhiều tỉnh.
d. Câu a, c đúng.
e. Câu a, b đúng.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thơ Văn
Dung lượng: 285,04KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)