Câu hỏi ôn thi si 9
Chia sẻ bởi Trần Ngọc Vũ An |
Ngày 15/10/2018 |
58
Chia sẻ tài liệu: câu hỏi ôn thi si 9 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TỐT NGHIỆP SINH HỌC
(Các câu hỏi thường gặp)
A.Cấu trúc đề thi TN: nằm trong chương trình Sgk Sinh học 12 gồm 2 phần:
Cơ sở di truyền học
Chương III : Biến dị :11 câu.*
Chương IV : Ứng dụng di truyền học vào chọn giống : 9 câu*
Chương V : Di truyền học người : 2 câu.
Sự phát sinh và phát triển sự sống
Chương I : Sự phát sinh sự sống : 2 câu.
Chương II : Sự phát triển của sinh vật : 2 câu.
Chương III : Nguyên nhân và cơ chế tiến hóa : 12 câu*
Chương IV : Phát sinh loài người : 2 câu.
B.Hệ thống các câu hỏi thường gặp :
PHẦN 2 : 2 điểm.
Các chương còn lại.
Câu 1: Nghiên cứu di truyền học người có những khó khăn do:
A. Khả năng sinh sản của loài người chậm và ít con
B. Bộ nhiễm sắc thể số lượng nhiều, kích thước nhỏ
C. Các lí do xã hội
D. Tất cả đều đúng
Câu Phương pháp nghiên cứu nào dưới đây không đuợc áp dụng để nghiên cứu di truyền học người:
A. Phương pháp nghiên cứu phả hệ
B. Phương pháp lai phân tích
C. Phương pháp di truyền tế bào
D. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
Câu Trẻ đồng sinh cùng trứng thì bao giờ cũng
A. cùng giới tính, khác kiểu gen.
B. cùng giới tính, cùng kiểu gen.
C. khác giới tính, cùng kiểu gen.
D. khác giới tính, khác kiểu gen.
Câu Phương pháp nghiên cứu tế bào ở người đem lại kết quả nào sau đây?
A. Phát hiện được nhiều dị tật và bệnh di truyền liên kết với giới tính.
B. Phát hiện được nhiều dị tật và bệnh di truyền bẩm sinh liên quan đến đột biến gen.
C. Phát hiện được nhiều dị tật và bệnh di truyền bẩm sinh liên quan đến các đột biến NST.
D. Tìm hiểu được nguyên nhân gây một số dị tật,bệnh di truyền và giúp công tác tư vấn di truyền.
Câu Việc nghiên cứu phả hệ được thực hiện nhằm mục đích
A.Theo dõi sự di truyền của một tính trạng nào dưới đây ở người là tính trạng trội:
B.Phân tích được tính trạng hay bệnh có di truyền không và nếu có thì quy luật di truyền của nó như thế nào
C.Xác đình tính trạng hay bềnh di truyền liên kết với nhiễm sắc thể thể giới tình hay không
D.Tất cả đều đúng
Câu Nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng có thể xác định được
A. sự ảnh hưởng của môi trường sống đối với các kiểu gen khác nhau.
B. sự ảnh hưởng của môi trường sống đến sự biểu hiện của cùng một kiểu gen.
C. bệnh di truyền liên kết với giới tính.
D. bệnh di truyền fo đột biến gen và đột biến NST.
Câu Ở người, bệnh mù màu (đỏ, lục) là do đột biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (Xm). Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai mù màu của họ đã nhận Xm từ
A. ông nội.
B. bà nội.
C. mẹ.
D. bố.
Câu Xa : máu khó đông, XA : máu đông bình thường. Bố và con trai đều bị máu khó đông, mẹ bình thường. Con trai bị máu khó đông đã tiếp nhận Xa từ
A. Mẹ.
B. Ông nội.
C. Bố.
D. Ông ngoại.
Câu Nhờ phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh, người ta đã xác định được:
A.Tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường hay nhiễm sắc thể giới tính.
B.Các đột biến gen lặn.
C.Các đột biến gen trội.
D.Tính trạng di truyền và tính trạng không di truyền.
Câu Quan điểm duy vật về sự phát sinh sự sống:
A.Sinh vật được sinh ra ngẫu nhiên từ các hợp chất vô cơ.
B.Sinh vật được tạo ra từ các hợp chất vô cơ bằng con đường hoá học
C.Sinh vật được đưa tới hành tinh khác dưới dạng hạt sống.
D.Sinh vật được sinh ra nhờ sự tương tác giữa các hợp chất vô cơ và hữu cơ.
Câu Giới vô cơ và giới hữu cơ hoàn toàn thống nhất với nhau ở cấp độ:
A. Tế bào, mô.
B. Phân tử.
C. Nguyên tử.
D. Hoàn toàn khác biệt ở mọi cấp độ.
Câu Sự kiện quan trọng nhất trong sự phát triển của
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Ngọc Vũ An
Dung lượng: 248,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)