Câu hỏi, đáp án Sinh 9
Chia sẻ bởi Trường Thcs Tân Thanh Tây |
Ngày 15/10/2018 |
52
Chia sẻ tài liệu: Câu hỏi, đáp án Sinh 9 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN SINH 9
NHẬN BIẾT
Câu 1: Nêu bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ
Gen(1 đoạn AND) 1 mARN 2 Protrin 3 tính trạng
1/ Quá trình truyền thông tin di truyền từ gen sang mARN
Thông tin di truyền về cấu trúc của phân tử protein được qui định dưới trật tự các Nu trong gen của AND thông qua quá trình tổng hợp mARN đã sao chép thành thông tin dưới dạng các Nu trên phân tử mARN được tạo ra
2/ Phân tử mARN trực tiếp tổng hợp và truyền thông tin di truyền
Các phân tử mARN sau khi được tổng hợp từ gen trong nhân di chuyển ra tế bào chất và đến tiếp xúc với ribozom. Tại đây mARN sẽ truyền thông tin về cấu trúc của phân tử protein cho ribozom và thông qua đó ribozom tổng hợp Protrin có trật tự các a.a đã được qui định
3/ Protrin biểu hiện thành tính trạng của cơ thể
Sau khi được tổng hợp Protrin rời ribozom và được chuyển đến các bộ phận. Sau đó Protrin trực tiếp tương tác với môi trường để biểu hiện thành tính trạng của cơ thể.
Câu 2: Trình bày cấu trúc và chức năng của AND, ARN, Protein
Đại phân tử
Cấu trúc
Chức năng
AND
Chuỗi xoắn kép
4 loại Nu: A, T, G, X
- Lưu giữ thông tin di truyền
- Truyền đạt thông tin di truyền
ARN
Chuỗi xoắn đơn
- 4 loại Nu: A, U, G, X
- Truyền đạt thông tin di truyền
- Vận chuyển a.a
- Tham gia cấu trúc Ribozom
PROTEIN
1 hay nhiều chuỗi
Khoảng 20 loại a.a
- Cấu trúc các bộ phận của tế bào
- Enzim xúc tác quá trình TĐC
- Hoocmon điều hòa quá trình TĐC
- Vận chuyển, cung cấp năng lượng
Câu 3. Trình bày diễn biến các kỳ nguyên phân?
Các kì
Những diễn biến cơ bản của NSt trong quá trình nguyên phân
Kì đầu
- NST kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên có hình thái rõ rệt
- Các NST kép đính vào các sợi tơ vô sắc của thoi phân bào ở tâm động
Kì giữa
- Các NST kép đóng xoắn cực đại
- Các NST kép xếp thành hành ở mặt phẳng xích đạo ở thoi phân bào
Kì sau
- Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào
Kì cuối
- Các NST đơn dãn xoắn dài ra, ở dạng sợi mảnh dần thành nhiễm sắt chât
Câu 4. Nêu Ý nghĩa của nguyên phân?
+ ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào của cùng 1 cơ thể ( Với những loài sinh sản vô tính).
+ Là phương thức sinh sản của tế bào làm gia tăng số lượng, kích thước của tế bào, dẫn đến sự lớn lên của cơ thể. Khi cơ thể đã ngừng lớn nguyên phân giúp tái tạo Câu 5. ADN nhân đôi theo nguyên tăc nào?
+ Nguyên tắc bổ sung : Mạch mới của ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ. Các nuclêôtit ở mạch khuôn liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc : A liên kết với T hay ngược lại, G liên kết X hay ngược lại. + Nguyên tắc bán bảo toàn : Trong mỗi ADN con có một mạch của ADN mẹ (mạch cũ), mạch còn lại được tổng hợp mới.ác phần cơ thể bị tổn thương, thay thế các tế bào già, tế bào chết…
THÔNG HIỂU
Câu 6. So sánh cấu tạo và chức năng của ADN và ARN
ADN
ARN
CẤU TẠO
2 mạch xoắn lại
1 mạch xoắn
Có Nu T không có Nu U
Có Nu U không có Nu T
Có kích thước và khối lượng lớn hơn ARN
Có kích thước và khối lượng nhỏ hơn ADN
Có nu A-T
Có nu A-U
Có liên kết hydro theo NTBS giữa các Nu trên 2 mạch
Không có liên kết hydro theo NTBS giữa các Nu trên 2 mạch
CHỨC NĂNG
Chứa gen mang thông tin qui định cấu tạo phân tử protein
Trực tiếp tổng hợp protein
Câu 7: So sánh cơ chế tự nhân đôi ADN và cơ chế tổng hợp ARN? * Giống nhau:
- Đều diễn ra trong nhân tế bào từ khuôn mẫu ADN
- Đều có hiện tượng phân tử ADN duỗi ra
- Đều có hiện tượng mạch khuôn ADN kết hợp với các đơn phân tự do trong môi trường nội bào
- Theo nguyên tắc bổ sung: TADN – A tự do; GADN – X tự do; XADN - G tự do
- Do tác dụng của men và năng lượng do
NHẬN BIẾT
Câu 1: Nêu bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ
Gen(1 đoạn AND) 1 mARN 2 Protrin 3 tính trạng
1/ Quá trình truyền thông tin di truyền từ gen sang mARN
Thông tin di truyền về cấu trúc của phân tử protein được qui định dưới trật tự các Nu trong gen của AND thông qua quá trình tổng hợp mARN đã sao chép thành thông tin dưới dạng các Nu trên phân tử mARN được tạo ra
2/ Phân tử mARN trực tiếp tổng hợp và truyền thông tin di truyền
Các phân tử mARN sau khi được tổng hợp từ gen trong nhân di chuyển ra tế bào chất và đến tiếp xúc với ribozom. Tại đây mARN sẽ truyền thông tin về cấu trúc của phân tử protein cho ribozom và thông qua đó ribozom tổng hợp Protrin có trật tự các a.a đã được qui định
3/ Protrin biểu hiện thành tính trạng của cơ thể
Sau khi được tổng hợp Protrin rời ribozom và được chuyển đến các bộ phận. Sau đó Protrin trực tiếp tương tác với môi trường để biểu hiện thành tính trạng của cơ thể.
Câu 2: Trình bày cấu trúc và chức năng của AND, ARN, Protein
Đại phân tử
Cấu trúc
Chức năng
AND
Chuỗi xoắn kép
4 loại Nu: A, T, G, X
- Lưu giữ thông tin di truyền
- Truyền đạt thông tin di truyền
ARN
Chuỗi xoắn đơn
- 4 loại Nu: A, U, G, X
- Truyền đạt thông tin di truyền
- Vận chuyển a.a
- Tham gia cấu trúc Ribozom
PROTEIN
1 hay nhiều chuỗi
Khoảng 20 loại a.a
- Cấu trúc các bộ phận của tế bào
- Enzim xúc tác quá trình TĐC
- Hoocmon điều hòa quá trình TĐC
- Vận chuyển, cung cấp năng lượng
Câu 3. Trình bày diễn biến các kỳ nguyên phân?
Các kì
Những diễn biến cơ bản của NSt trong quá trình nguyên phân
Kì đầu
- NST kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên có hình thái rõ rệt
- Các NST kép đính vào các sợi tơ vô sắc của thoi phân bào ở tâm động
Kì giữa
- Các NST kép đóng xoắn cực đại
- Các NST kép xếp thành hành ở mặt phẳng xích đạo ở thoi phân bào
Kì sau
- Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào
Kì cuối
- Các NST đơn dãn xoắn dài ra, ở dạng sợi mảnh dần thành nhiễm sắt chât
Câu 4. Nêu Ý nghĩa của nguyên phân?
+ ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào của cùng 1 cơ thể ( Với những loài sinh sản vô tính).
+ Là phương thức sinh sản của tế bào làm gia tăng số lượng, kích thước của tế bào, dẫn đến sự lớn lên của cơ thể. Khi cơ thể đã ngừng lớn nguyên phân giúp tái tạo Câu 5. ADN nhân đôi theo nguyên tăc nào?
+ Nguyên tắc bổ sung : Mạch mới của ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ. Các nuclêôtit ở mạch khuôn liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc : A liên kết với T hay ngược lại, G liên kết X hay ngược lại. + Nguyên tắc bán bảo toàn : Trong mỗi ADN con có một mạch của ADN mẹ (mạch cũ), mạch còn lại được tổng hợp mới.ác phần cơ thể bị tổn thương, thay thế các tế bào già, tế bào chết…
THÔNG HIỂU
Câu 6. So sánh cấu tạo và chức năng của ADN và ARN
ADN
ARN
CẤU TẠO
2 mạch xoắn lại
1 mạch xoắn
Có Nu T không có Nu U
Có Nu U không có Nu T
Có kích thước và khối lượng lớn hơn ARN
Có kích thước và khối lượng nhỏ hơn ADN
Có nu A-T
Có nu A-U
Có liên kết hydro theo NTBS giữa các Nu trên 2 mạch
Không có liên kết hydro theo NTBS giữa các Nu trên 2 mạch
CHỨC NĂNG
Chứa gen mang thông tin qui định cấu tạo phân tử protein
Trực tiếp tổng hợp protein
Câu 7: So sánh cơ chế tự nhân đôi ADN và cơ chế tổng hợp ARN? * Giống nhau:
- Đều diễn ra trong nhân tế bào từ khuôn mẫu ADN
- Đều có hiện tượng phân tử ADN duỗi ra
- Đều có hiện tượng mạch khuôn ADN kết hợp với các đơn phân tự do trong môi trường nội bào
- Theo nguyên tắc bổ sung: TADN – A tự do; GADN – X tự do; XADN - G tự do
- Do tác dụng của men và năng lượng do
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trường Thcs Tân Thanh Tây
Dung lượng: 93,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)