CÁCH LÀM TRÊN POWERPOINT (BÀI GIẢNG VỀ POWERPOINT)
Chia sẻ bởi Đặng Anh Tuấn |
Ngày 12/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: CÁCH LÀM TRÊN POWERPOINT (BÀI GIẢNG VỀ POWERPOINT) thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Microsoft Power Point 2003
Một số hình thức thuyết trình
Speaking only…
Speaking and writing…
Speaking and showing…
Speaking, showing and doing…
Mức độ thuyết phục tăng
I. Bắt đầu với Microsoft PowerPoint
Giới thiệu phần mềm POWERPOINT.
Khởi động Powerpoint.
Màn hình giao tiếp của Powerpoint.
Powerpoint 2003 là phần mềm trình diễn nổi tiếng của hãng Microsoft và đã được sử dụng rộng rãi tại rất nhiều nước trên thế giới. Powerpoint từ lâu đã trở phương tiện không thể thiếu cho các nhà diễn thuyết, hội nghị, hội thảo khoa học, các chuyên viên tiếp thị quảng bá sản phẩm, ...
Vào thời điểm này Powerpoint đã và đang được ứng dụng rộng rãi trong giáo dục. Với nhiều tính năng mới được bổ sung, Powerpoint đang trở thành công cụ phổ biến nhất giúp các giáo viên biên soạn và trình diễn các bài trình giảng với sự trợ giúp của máy tính.
1. Giới thiệu phần mềm PowerPoint
Microsoft PowerPoint là chương trình tốt cho phép chuẩn bị tư liệu thuyết trình dạng slides.
Th«ng thêng, mét ch¬ng tr×nh tr×nh diÔn (presentation) b»ng PowerPoint bao gåm nhiÒu slide. Mỗi trang màn h×nh mµ kh¸n gi¶ ®îc xem gäi lµ mét slide.
2. Khởi động PowerPoint
Kích đúp chuột vào biểu tượng của PowerPoint trên nền màn hình nền (Desktop).
Start All Programs Microsoft office Microsoft PowerPoint 2003
Kích đúp chuột vào tệp được tạo lập bởi PowerPoint có dạng *.PPT.
…
3. Màn hình PowerPoint 2003
Thiết kế trình diễn với đề nghị có sẵn
Chọn mẫu thiết kế slide
Chọn bản trình diễn trắng (mới)
Mở một bản trình diễn có trước
Phần ghi chú thích
Khung Slide
Khung nhìn đại cương
Thanh tiêu đề
Thanh menu
Thanh công cụ
Thanh định dạng
Thanh Drawing
Thanh trạng thái
1. Thanh tiêu đề: Chứa tên tệp mặc định là Presentation1, tên ứng dụng là Microsoft Powerpoin, nút phóng to, thu nhỏ, đóng cửa sổ.
2. Thanh thực đơn (menu): Chứa danh sách 9 nhóm lệnh.
3. Thanh công cụ chuẩn: Chứa các nút công cụ thường dùng, mỗi nút ứng với một lệnh.
3. Các thành phần chính trên màn hình
4. Thanh định dạng: Chứa các nút công cụ định dạng thường dùng, mỗi nút ứng với một lệnh.
5. Khung nhìn đại cương: Là vùng nằm bên trái màn hình.Chứa dãy các trang slide thu nhỏ
6. Khung Slide: Nằm ở trung tâm cửa sổ màn hình như trang giấy nằm ngang gọi là Slide.
7. Khung tác vụ: Nằm bên phải màn hình liệt kê sẵn một số tác vụ thường dùng giúp ta chọn cho nhanh.
8. Khung chú thích: Nằm ngay dưới khung Slide có dòng chữ `Click to add notes`, dùng để ghi các lời giải thích cho trang ở trên.
9. Thanh trạng thái: Nằm ở đáy màn hình có dàng chữ Slide 1 of 1, báo hiệu đây là trang 1 của bản trình bày có 1 trang.
- Bật, tắt thanh công cụ: nháy chuột phải vào thanh công cụ bất kỳ, một danh sách tên các thanh công cụ xuất hiện, thanh nào có dấu chữ v thì đang bật, nháy chuột để xóa dấu chữ v thì tắt.
- Kết thúc phiên làm việc với PowerPoint hãy ghi lại sự thay đổi sau đó : File /Exit hoặc nút Close trên thanh công cụ
- Nếu có xuất hiện hộp thoại:
thì hãy nháy Yes nếu muốn ghi những thay đổi đã tạo ra, nháy No nếu không muốn ghi những thay đổi đó, nháy Cancel nếu muốn hủy lệnh và quay lại màn hình trước đó.
II- Thoát khỏi Powerpoint
III. Bắt đầu với Powerpoint 2003
Sau khi khởi động Powerpoint:
1.1. Title:
Tiêu đề của bài thuyết trình.
1.2. Subtitle:
Nội dung của bài thuyết trình
1- Tạo mới một trình diễn
2. Layout: Slide có 2 hộp văn bản
Title
Tiêu đề của slide.
Bulleted text
Nội dung bằng chữ của slide.
3- Đề mục – Bullets and Numbering…
Sử dụng Increase Indent
hoặc lựa chọn rồi nhấn phím TAB
Có thể tùy biến bullets (Format Bullets and Numbering…)!
4. Thay đổi font chữ cố định cho các text box
Format Replace Fonts
Chọn font chữ trong hộp With
Nháy chuột vào Replace sau đó Close
Quay lại
5. PowerPoint Views (Cách nhìn)
Slide hiện tại, đang soạn thảo
- Thay đổi cách nhìn: Powerpoint cung cấp 4 cách nhìn khác nhau thể hiện trong menu View là:
Normal
Slide Sorter
Slide Show
NotesPage.
Cách nhìn Normal là ngầm định
Ta có thể dùng 3 nút nằm ở đáy của khung nhìn đại cương tương ứng với cách nhìn trên.
5. PowerPoint Views (Cách nhìn)
5.1. Normal Views
ở cách nhìn này để chúng ta soạn thảo, chỉnh sửa và sao chép nội dung và các thao tác trong Slide.
5.2. Slide Show
ở cách nhìn này chúng ta chỉ được xem mà không soạn thảo, chỉnh sửa, sao chép được nội dung.
5.3. Notes Page
- ở cách nhìn này để soạn các chú thích, ghi chú nhưng không được hiển thị khi trình chiếu.
5.4. Slide Sorter
- ở cách nhìn này chúng ta nhìn tổng thể các Slide mà không soạn thảo, chỉnh sửa được nội dung.
6. Ghi tệp giáo án vào đĩa
Thực hiện lệnh:
File Save, hộp thoại Save As xuất hiện
Trong mục File name, nhập tên tệp là "Giao an 1"
Nhấn nút Save
Trên thanh tiêu đề, tên Presentation1.ppt được thay bằng Giao an 1.ppt, máy tự động thêm phần đuôi của tệp là .ppt.
III. Các thao tác với slide
Chèn thêm Slide
Thay đổi layout của slide
Xóa slide
Thay đổi vị trí slide
Sao chép slide
Di chuyển slide
Thay đổi nền của slide
Sử dụng template (mẫu) cho slide trong một presentation
Slide Master.
1. Insert slide (chèn thêm slide)
a. Chèn một Slide trắng:
Insert New Slide (Ctrl+M)
Để thay đổi mẫu Slide kích chuột vào mẫu ở khung Apply slide layuot
Chọn mẫu rồi kích chuột
1. Insert slide (chèn thêm slide)
b. Chèn một Slide giống Slide trước:
Insert Duplicate Slide
c. Chèn thên Slide từ một tệp có trước
Insert Slides from files…
Chọn Browse
Chọn File cần chèn
Chon các Slide cần chèn
Chọn Insert hoặc Insert All
2. Thay đổi layout của slide
Format Slide Layout.
Chọn mẫu thích hợp (kích chuột)
Slide là sự bố trí hợp lý các đối tượng:
- Text box: chữ
- Shape: hình khối
- Picture: hình ảnh
Chart… trên slide
Sự bố trí này có thể chọn từ slide layout hoặc tùy biến!
Chọn mẫu rồi kích chuột
3. Xóa slide
Chọn slide
Edit Delete Slide. Hoặc gõ phím delete
4. Thay đổi vị trí slide
Hiển thị slide dưới dạng View slide sorter
Chọn slide rồi rê chuột đến vị trí mới
5. Sao chép slide
EditCopy & Paste.
6. Di chuyển slide
Edit Cut & Paste.
7. Tạo màu nền của slide
Format background (Hoặc phải chuột vào slide chọn background)
Lựa chọn màu cho slide, hoặc chọn Fill Effects… để có nhiều lựa chọn hơn.
Chọn Apply để áp dụng cho slide hiện thời, chọn Apply to All để áp dụng cho tất các các slide trong presentation.
8. Sử dụng templates (mẫu có sẵn)
Template = mẫu slide
được thiết kế sẵn.
Nền (background)
Font chữ, màu sắc,…
Đề mục (bullet),…
Sử dụng template cho bản trình diễn
Format Slide design Design Templates
Chọn template thích hợp (kích chuột…)
Chọn template thích hợp
Một số templates
Blends
Notebook
Pulse
Radar
Sumi Panting
Cactus
9. Slide Master
ViewMaster Slide Master
Lựa chọn nền cho slide.
Chọn fonts chữ.
Chèn các âm thanh, hình ảnh..
Chèn các tiêu đề đầu cuối…
Các kiểu định dạng khác….
Để áp dụng cho toàn bộ các slide
IV. Các thao tác với các đối tượng trên Slide
- Với Slide ta có thể chèn các đối tượng sau:
Văn bản (kí tự, kí hiệu, công thức toán….)
Đồ họa (vẽ hình khối)
Biểu đồ
Biểu bảng
Hình ảnh
Âm thanh
Video (*.mpg, *.avi, ...)
....
1. Sử dụng thanh công cụ drawing
Format Object
Insert Object
a. Nguyên tắc chung
Nguyên tắc chung vẽ hình là: nháy chuột vào nút vẽ hình tương ứng, đưa trỏ chuột vào trang, có dạng hình dấu cộng (+), rê chuột theo đường chéo hình chữ nhật với kích thước vừa ý thì nhả chuột.
- Nguyên tắc chung xử lý hình là: Kích chọn hình cần xử lý, có 8 nút tròn chờ xử lý. Chọn các thuộc tính muốn áp dụng cho đối tượng, rồi nháy OK để kết thúc.
Format Object
Insert Object
Vẽ hình
Chọn hình
Điều chỉnh kích thước hình
Di chuyển hình
Copy hình
Xóa hình
Nhóm các hình
Quay, lật hình
Căn lề và phân phối các hình
Xếp lớp (order) các hình
Chèn văn bản
Chèn dòng chữ nghệ thuật
Word Art
Chèn sơ đồ
Chèn các tranh ảnh (Picture)
b. Vẽ hình
Vẽ hình.
Chọn mẫu hình vẽ sau đó rê chuột để tạo hình mong muốn.
Thay đổi đối tượng hình vẽ thông qua phần format trên thanh drawing…
2. Chèn văn bản (text box)
Chèn văn bản vào slide
Nháy chuột vào biểu tượng trên thanh drawing rồi rê chuột tạo vùng nhập văn bản…
Ta có thể thay đổi kích thước, font, cỡ, kiểu, màu chữ …như word
3. Chèn ký tự đặc biệt
Đặt trỏ nơi nhận.
Insert Symbol.
Chọn Font ký hiệu.
Kích chuột vào nút Insert.
Kết thúc chọn Close
4. Chèn công thức
Insert Object Create New…
Chọn Microsoft Equation 3.0.
Thanh công cụ Equation cho phép chọn các dạng và ký hiệu của công thức.
Nhập công thức- Kết thúc nháy chuột đóng cửa sổ soạn công thức
Để định dạng màu hãy nháy phải chuột chọn format object chọn Picture ....recolor…
5. Chèn ảnh và chữ nghệ thuật.
Insert Picture …
Clip art: các clip ảnh có sẵn.
From file: Từ tệp ảnh trên đĩa (*.bmp, *.jpg,…)
Insert Picture WordArt…
Chọn kiểu chữ
Chọn font, kích cỡ,…
Gõ chữ vào ô text (Your Text Here).
Kích OK.
Chèn thêm ảnh vào slide
Insert picture Clip Art
Insert picture from file…
6. Chèn một số đối tượng khác
Chèn bảng (table)
Insert Table…
Chèn sơ đồ tổ chức
Insert Diagram…
Chèn đồ thị (chart)
Insert Chart…
Chèn âm thanh, video
Insert Movies and Sounds…
Hãy xem và lắng nghe…
Kích chuột vào chiếc đồng hồ.
Kích chuột vào cái loa.
D:Canhac-VideoMP3Bài ca hi vong.mp3
C:Windowsclock.avi
V. Tạo hiệu ứng hoạt hình và điều khiển đối tượng
1. Mở tác vụ hoạt hình.
Slide Show Custom Animation…
Add Effect: Thêm hiệu ứng
Remove: Bỏ hiệu ứng
Start: Bắt đầu hiệu ứng khi…
Direction: Hướng (phụ thuộc)
Speed: Tốc độ hiệu ứng
Re-Order: Sắp xếp trật tự hiệu ứng
2. Giới thiệu hệ thống các hoạt hình
Khi nháy vào nút Add Effect sẽ hiện danh sách 4 nhóm hiệu ứng hoạt hình là:
- Entrance: các kiểu xuất hiện của đối tượng (đi vào) khi trình chiếu.
- Emphasis: các hiệu ứng nhấn mạnh để tăng sự chú ý tới đối tượng đang trình chiếu.
- Exit: các hiệu ứng làm ẩn đối tượng khi trình chiếu.
- Motion Paths: xác định đường đi cho đối tượng trong khi trình diễn.
Chúng ta nên để tâm tìm hiểu kỹ hơn về hệ thống các hiệu ứng hoạt hình này. Nó sẽ rất có lợi khi thiết kế bài thuyết trình cụ thể.
3. Tùy biến cho hiệu ứng hoạt hình cụ thể
Khi một hiệu ứng được chọn trong vùng liệt kê của Custom Animation , hãy nháy chuột vào tam giác đen ở phía bên phải, một bảng lệnh tắt hiện ra nhu sau:
Start on click: Đối tượng xuất hiện khi kích chuột.
Start with Previous: Đối tượng xuất hiện cùng với đối tượng trước nó.
Start After Previous: Đối tượng xuất hiện ngay sau đối tượng trước nó.
Effect Options…: Tuỳ chọn hiệu ứng
Effect Options…: Tuỳ chọn hiệu ứng
Hướng ra của đối tượng
Hiệu ứng âm thanh
Sau hiệu ứng đói tượng sẽ…
Cách ra của đối tượng văn bản
Timing…: Điều chỉnh thời gian chuyển động của đối tượng
Kiểu khỏi động hiệu ứng
Thời gian trễ của đối tượng
Tốc độ thực hiện hiệu ứng
Số lần lặp lại
4. Tạo cách chuyển tiếp giữa các Slide
Slide Transition (hiệu ứng chuyển slide).
Slide Show Slide Transition…
Chọn kiểu chuyển slide
Tốc độ chuyển slide
Chèn âm thanh khi chuyển slide
Chuyển slide tự động
hay click chuột
Áp dụng cho mọi slide
5. Tạo nút điều khiển (Trigger)
Tạo đối tượng (nút) để điều khiển.
Chọn đối tượng muốn điều khiển và làm hiệu ứng cho đối tượng đó.
Chọn thẻ Timing… ở mục Effect Option (tuỳ chọn hiệu ứng) của đối tượng muốn điều khiển
Nháy chuột vào nút TRIGGER ta có bảng sau:
Hiệu ứng được thực hiện theo trình tự (chế độ ngầm định).
Hiệu ứng thực hiện khi kích chuột vào đối tượng chọn để điều khiển
6. Tạo nút điều khiển (Trigger)
Thuộc tính Trigger cho phép ta điều khiển các đối tượng rất linh hoạt và tiện lợi. Điều này đặc biệt có hiệu quả khi muốn thể hiện các ý đồ sư phạm trong quá trình tiến hành bài giảng trên lớp, tạo sự tương tác sinh động và hấp dẫn.
Ta có thể tạo nhiều nút điều khiển trên một Slide.
Trong một nút điều khiển các đối tượng bị điều khiển phải được sắp xếp theo một trình tự ra nhất định.
7. Chèn siêu liên kết
Trong quá trình thuyết trình người ta thường phải liên kết các slide với nhau hay với các phần mềm khác. Ta dùng phương thức chèn siêu liên kết cho các đối tượng để có hiệu quả như vậy.
Chèn thông qua một nút có sẵn
Chèn thông qua một đối tượng bất kì
a) Chèn siêu liên kết qua nút lệnh
Slide Show Action Button
Lựa chọn kiểu nút, vẽ một nút
Trên slide, xuất hiện:
Hyperlink to: Liên kết tới….
Run program: chạy một chương trình…
Play sound: chơi nhạc…
Chú ý: Chúng ta nháy chuột lên đối tượng
để có thể Remove HyperLink, muốn chỉnh
sửa liên kết chọn mục Edit HyperLink.
b) Chèn siêu liên kết qua đối tượng bất kì
Chọn đối tượng
Nháy phải chuột lên đối tượng chọn Action settings…
xuất hiện hộp thoại:
Hyperlink to: Liên kết tới….
Run program: chạy một chương trình…
Play sound: chơi nhạc…
Chúng ta nháy có thể chèn siêu liên kết
qua một đối tượng bất kì thông qua cách
sau đây:
Chọn đối tượng.
Insert Hyperlink hoặc Nháy nút Insert HyperLink
đưa vào lời chú thích cho liên kết khi ta chỉ chuột vào nó
cho phép ta liên kết tới những Slide khác…
8. Trình diễn
8.1 Thiết lập vận chuyển Slide
Lệnh SlideShow / SlideTransition...
Hiệu ứng được thực hiện theo trình tự khi vận chuyển Slide
Tốc độ và âm thanh khi vận chuyển slide
Chọn phương án click chuột hay vân chuyển slide tự động
8.2. Trình diễn (show):
Nhấn F5.
View Slide Show.
Slide Show View Show.
Trình diễn bắt đầu từ một slide bất kỳ
Di chuyển đến slide đó
Nháy chuột vào biểu tượng phía góc trái màn hình hoặc Shift + F5
8.3. Điều khiển trình diễn
Khi đang trình diễn, nháy nút phải chuột, một bảng lệnh tắt hiện ra như hình bên:
- Nháy Next để chuyển tới trang tiếp theo;
- Nháy Previous để chuyển tới trang trước;
- Nháy Go to slide để chuyển tới trang trong danh sách;
- Nháy End Show để kết thúc trình diễn.
Tạo tiêu đề đầu trang và cuối trang
View Header and Footer…
Tiêu đề.
Đánh số slides.
Ngày tháng,…
9. Chèn header and footer.
10. Định nghĩa trang và In
Định nghĩa trang Slide dùng lệnh File Page Setup
Handouts
Handouts
Bản in của slides trên giấy.
Sử dụng để phát cho khán giả.
Tùy biến handouts
View Master Handout Master
In handouts
File Print…
Khi đóng gói bài giảng bảo đảm hiển thị không mất tính logic, không mất liên kết, không sợ xung đột giữa các phiên bản, Có thể trình chiếu trên máy tính không cài phiên bản PowerPoint, có thể ghi ra đĩa CD hoặc RAMDISK để mang đi một cách thuận tiện, có thể bảo mật bằng Password.
11. Đóng gói tệp trình diễn sang CD
File / Package for CD..., hộp thoại Package for CD xuất hiện
Add files... cho phép chọn các tệp giáo án cần đóng gói sang CD.
Copy to CD... để ghi ra đĩa CD
Options... để thêm tuỳ chọn như đặt mật khẩu bảo vệ…
Copy to Folder... để ghi sang một thư mục nào đó và có thể chứa trong các thiết bị lưu trữ di động và trình diễn khi cần
12. Chuyển sang dạng tài liệu Word
Thực hiện lệnh: FileSend to Microsoft Office Word
Xuất hiện hộp thoại như hình bên.
- Chọn một trong các kiểu tài liệu Word;
- Chọn một trong hai cách bổ sung các slides
- Nháy OK.
Ngắn gọn, xúc tích, rõ ràng
Số lượng chữ và hình ảnh phải phù hợp dễ nhìn.
Cỡ chữ vừa phải từ 24 đến 28.
Màu sắc, hiệu ứng hài hòa.
Một gợi ý khi làm slides
Một số hình thức thuyết trình
Speaking only…
Speaking and writing…
Speaking and showing…
Speaking, showing and doing…
Mức độ thuyết phục tăng
I. Bắt đầu với Microsoft PowerPoint
Giới thiệu phần mềm POWERPOINT.
Khởi động Powerpoint.
Màn hình giao tiếp của Powerpoint.
Powerpoint 2003 là phần mềm trình diễn nổi tiếng của hãng Microsoft và đã được sử dụng rộng rãi tại rất nhiều nước trên thế giới. Powerpoint từ lâu đã trở phương tiện không thể thiếu cho các nhà diễn thuyết, hội nghị, hội thảo khoa học, các chuyên viên tiếp thị quảng bá sản phẩm, ...
Vào thời điểm này Powerpoint đã và đang được ứng dụng rộng rãi trong giáo dục. Với nhiều tính năng mới được bổ sung, Powerpoint đang trở thành công cụ phổ biến nhất giúp các giáo viên biên soạn và trình diễn các bài trình giảng với sự trợ giúp của máy tính.
1. Giới thiệu phần mềm PowerPoint
Microsoft PowerPoint là chương trình tốt cho phép chuẩn bị tư liệu thuyết trình dạng slides.
Th«ng thêng, mét ch¬ng tr×nh tr×nh diÔn (presentation) b»ng PowerPoint bao gåm nhiÒu slide. Mỗi trang màn h×nh mµ kh¸n gi¶ ®îc xem gäi lµ mét slide.
2. Khởi động PowerPoint
Kích đúp chuột vào biểu tượng của PowerPoint trên nền màn hình nền (Desktop).
Start All Programs Microsoft office Microsoft PowerPoint 2003
Kích đúp chuột vào tệp được tạo lập bởi PowerPoint có dạng *.PPT.
…
3. Màn hình PowerPoint 2003
Thiết kế trình diễn với đề nghị có sẵn
Chọn mẫu thiết kế slide
Chọn bản trình diễn trắng (mới)
Mở một bản trình diễn có trước
Phần ghi chú thích
Khung Slide
Khung nhìn đại cương
Thanh tiêu đề
Thanh menu
Thanh công cụ
Thanh định dạng
Thanh Drawing
Thanh trạng thái
1. Thanh tiêu đề: Chứa tên tệp mặc định là Presentation1, tên ứng dụng là Microsoft Powerpoin, nút phóng to, thu nhỏ, đóng cửa sổ.
2. Thanh thực đơn (menu): Chứa danh sách 9 nhóm lệnh.
3. Thanh công cụ chuẩn: Chứa các nút công cụ thường dùng, mỗi nút ứng với một lệnh.
3. Các thành phần chính trên màn hình
4. Thanh định dạng: Chứa các nút công cụ định dạng thường dùng, mỗi nút ứng với một lệnh.
5. Khung nhìn đại cương: Là vùng nằm bên trái màn hình.Chứa dãy các trang slide thu nhỏ
6. Khung Slide: Nằm ở trung tâm cửa sổ màn hình như trang giấy nằm ngang gọi là Slide.
7. Khung tác vụ: Nằm bên phải màn hình liệt kê sẵn một số tác vụ thường dùng giúp ta chọn cho nhanh.
8. Khung chú thích: Nằm ngay dưới khung Slide có dòng chữ `Click to add notes`, dùng để ghi các lời giải thích cho trang ở trên.
9. Thanh trạng thái: Nằm ở đáy màn hình có dàng chữ Slide 1 of 1, báo hiệu đây là trang 1 của bản trình bày có 1 trang.
- Bật, tắt thanh công cụ: nháy chuột phải vào thanh công cụ bất kỳ, một danh sách tên các thanh công cụ xuất hiện, thanh nào có dấu chữ v thì đang bật, nháy chuột để xóa dấu chữ v thì tắt.
- Kết thúc phiên làm việc với PowerPoint hãy ghi lại sự thay đổi sau đó : File /Exit hoặc nút Close trên thanh công cụ
- Nếu có xuất hiện hộp thoại:
thì hãy nháy Yes nếu muốn ghi những thay đổi đã tạo ra, nháy No nếu không muốn ghi những thay đổi đó, nháy Cancel nếu muốn hủy lệnh và quay lại màn hình trước đó.
II- Thoát khỏi Powerpoint
III. Bắt đầu với Powerpoint 2003
Sau khi khởi động Powerpoint:
1.1. Title:
Tiêu đề của bài thuyết trình.
1.2. Subtitle:
Nội dung của bài thuyết trình
1- Tạo mới một trình diễn
2. Layout: Slide có 2 hộp văn bản
Title
Tiêu đề của slide.
Bulleted text
Nội dung bằng chữ của slide.
3- Đề mục – Bullets and Numbering…
Sử dụng Increase Indent
hoặc lựa chọn rồi nhấn phím TAB
Có thể tùy biến bullets (Format Bullets and Numbering…)!
4. Thay đổi font chữ cố định cho các text box
Format Replace Fonts
Chọn font chữ trong hộp With
Nháy chuột vào Replace sau đó Close
Quay lại
5. PowerPoint Views (Cách nhìn)
Slide hiện tại, đang soạn thảo
- Thay đổi cách nhìn: Powerpoint cung cấp 4 cách nhìn khác nhau thể hiện trong menu View là:
Normal
Slide Sorter
Slide Show
NotesPage.
Cách nhìn Normal là ngầm định
Ta có thể dùng 3 nút nằm ở đáy của khung nhìn đại cương tương ứng với cách nhìn trên.
5. PowerPoint Views (Cách nhìn)
5.1. Normal Views
ở cách nhìn này để chúng ta soạn thảo, chỉnh sửa và sao chép nội dung và các thao tác trong Slide.
5.2. Slide Show
ở cách nhìn này chúng ta chỉ được xem mà không soạn thảo, chỉnh sửa, sao chép được nội dung.
5.3. Notes Page
- ở cách nhìn này để soạn các chú thích, ghi chú nhưng không được hiển thị khi trình chiếu.
5.4. Slide Sorter
- ở cách nhìn này chúng ta nhìn tổng thể các Slide mà không soạn thảo, chỉnh sửa được nội dung.
6. Ghi tệp giáo án vào đĩa
Thực hiện lệnh:
File Save, hộp thoại Save As xuất hiện
Trong mục File name, nhập tên tệp là "Giao an 1"
Nhấn nút Save
Trên thanh tiêu đề, tên Presentation1.ppt được thay bằng Giao an 1.ppt, máy tự động thêm phần đuôi của tệp là .ppt.
III. Các thao tác với slide
Chèn thêm Slide
Thay đổi layout của slide
Xóa slide
Thay đổi vị trí slide
Sao chép slide
Di chuyển slide
Thay đổi nền của slide
Sử dụng template (mẫu) cho slide trong một presentation
Slide Master.
1. Insert slide (chèn thêm slide)
a. Chèn một Slide trắng:
Insert New Slide (Ctrl+M)
Để thay đổi mẫu Slide kích chuột vào mẫu ở khung Apply slide layuot
Chọn mẫu rồi kích chuột
1. Insert slide (chèn thêm slide)
b. Chèn một Slide giống Slide trước:
Insert Duplicate Slide
c. Chèn thên Slide từ một tệp có trước
Insert Slides from files…
Chọn Browse
Chọn File cần chèn
Chon các Slide cần chèn
Chọn Insert hoặc Insert All
2. Thay đổi layout của slide
Format Slide Layout.
Chọn mẫu thích hợp (kích chuột)
Slide là sự bố trí hợp lý các đối tượng:
- Text box: chữ
- Shape: hình khối
- Picture: hình ảnh
Chart… trên slide
Sự bố trí này có thể chọn từ slide layout hoặc tùy biến!
Chọn mẫu rồi kích chuột
3. Xóa slide
Chọn slide
Edit Delete Slide. Hoặc gõ phím delete
4. Thay đổi vị trí slide
Hiển thị slide dưới dạng View slide sorter
Chọn slide rồi rê chuột đến vị trí mới
5. Sao chép slide
EditCopy & Paste.
6. Di chuyển slide
Edit Cut & Paste.
7. Tạo màu nền của slide
Format background (Hoặc phải chuột vào slide chọn background)
Lựa chọn màu cho slide, hoặc chọn Fill Effects… để có nhiều lựa chọn hơn.
Chọn Apply để áp dụng cho slide hiện thời, chọn Apply to All để áp dụng cho tất các các slide trong presentation.
8. Sử dụng templates (mẫu có sẵn)
Template = mẫu slide
được thiết kế sẵn.
Nền (background)
Font chữ, màu sắc,…
Đề mục (bullet),…
Sử dụng template cho bản trình diễn
Format Slide design Design Templates
Chọn template thích hợp (kích chuột…)
Chọn template thích hợp
Một số templates
Blends
Notebook
Pulse
Radar
Sumi Panting
Cactus
9. Slide Master
ViewMaster Slide Master
Lựa chọn nền cho slide.
Chọn fonts chữ.
Chèn các âm thanh, hình ảnh..
Chèn các tiêu đề đầu cuối…
Các kiểu định dạng khác….
Để áp dụng cho toàn bộ các slide
IV. Các thao tác với các đối tượng trên Slide
- Với Slide ta có thể chèn các đối tượng sau:
Văn bản (kí tự, kí hiệu, công thức toán….)
Đồ họa (vẽ hình khối)
Biểu đồ
Biểu bảng
Hình ảnh
Âm thanh
Video (*.mpg, *.avi, ...)
....
1. Sử dụng thanh công cụ drawing
Format Object
Insert Object
a. Nguyên tắc chung
Nguyên tắc chung vẽ hình là: nháy chuột vào nút vẽ hình tương ứng, đưa trỏ chuột vào trang, có dạng hình dấu cộng (+), rê chuột theo đường chéo hình chữ nhật với kích thước vừa ý thì nhả chuột.
- Nguyên tắc chung xử lý hình là: Kích chọn hình cần xử lý, có 8 nút tròn chờ xử lý. Chọn các thuộc tính muốn áp dụng cho đối tượng, rồi nháy OK để kết thúc.
Format Object
Insert Object
Vẽ hình
Chọn hình
Điều chỉnh kích thước hình
Di chuyển hình
Copy hình
Xóa hình
Nhóm các hình
Quay, lật hình
Căn lề và phân phối các hình
Xếp lớp (order) các hình
Chèn văn bản
Chèn dòng chữ nghệ thuật
Word Art
Chèn sơ đồ
Chèn các tranh ảnh (Picture)
b. Vẽ hình
Vẽ hình.
Chọn mẫu hình vẽ sau đó rê chuột để tạo hình mong muốn.
Thay đổi đối tượng hình vẽ thông qua phần format trên thanh drawing…
2. Chèn văn bản (text box)
Chèn văn bản vào slide
Nháy chuột vào biểu tượng trên thanh drawing rồi rê chuột tạo vùng nhập văn bản…
Ta có thể thay đổi kích thước, font, cỡ, kiểu, màu chữ …như word
3. Chèn ký tự đặc biệt
Đặt trỏ nơi nhận.
Insert Symbol.
Chọn Font ký hiệu.
Kích chuột vào nút Insert.
Kết thúc chọn Close
4. Chèn công thức
Insert Object Create New…
Chọn Microsoft Equation 3.0.
Thanh công cụ Equation cho phép chọn các dạng và ký hiệu của công thức.
Nhập công thức- Kết thúc nháy chuột đóng cửa sổ soạn công thức
Để định dạng màu hãy nháy phải chuột chọn format object chọn Picture ....recolor…
5. Chèn ảnh và chữ nghệ thuật.
Insert Picture …
Clip art: các clip ảnh có sẵn.
From file: Từ tệp ảnh trên đĩa (*.bmp, *.jpg,…)
Insert Picture WordArt…
Chọn kiểu chữ
Chọn font, kích cỡ,…
Gõ chữ vào ô text (Your Text Here).
Kích OK.
Chèn thêm ảnh vào slide
Insert picture Clip Art
Insert picture from file…
6. Chèn một số đối tượng khác
Chèn bảng (table)
Insert Table…
Chèn sơ đồ tổ chức
Insert Diagram…
Chèn đồ thị (chart)
Insert Chart…
Chèn âm thanh, video
Insert Movies and Sounds…
Hãy xem và lắng nghe…
Kích chuột vào chiếc đồng hồ.
Kích chuột vào cái loa.
D:Canhac-VideoMP3Bài ca hi vong.mp3
C:Windowsclock.avi
V. Tạo hiệu ứng hoạt hình và điều khiển đối tượng
1. Mở tác vụ hoạt hình.
Slide Show Custom Animation…
Add Effect: Thêm hiệu ứng
Remove: Bỏ hiệu ứng
Start: Bắt đầu hiệu ứng khi…
Direction: Hướng (phụ thuộc)
Speed: Tốc độ hiệu ứng
Re-Order: Sắp xếp trật tự hiệu ứng
2. Giới thiệu hệ thống các hoạt hình
Khi nháy vào nút Add Effect sẽ hiện danh sách 4 nhóm hiệu ứng hoạt hình là:
- Entrance: các kiểu xuất hiện của đối tượng (đi vào) khi trình chiếu.
- Emphasis: các hiệu ứng nhấn mạnh để tăng sự chú ý tới đối tượng đang trình chiếu.
- Exit: các hiệu ứng làm ẩn đối tượng khi trình chiếu.
- Motion Paths: xác định đường đi cho đối tượng trong khi trình diễn.
Chúng ta nên để tâm tìm hiểu kỹ hơn về hệ thống các hiệu ứng hoạt hình này. Nó sẽ rất có lợi khi thiết kế bài thuyết trình cụ thể.
3. Tùy biến cho hiệu ứng hoạt hình cụ thể
Khi một hiệu ứng được chọn trong vùng liệt kê của Custom Animation , hãy nháy chuột vào tam giác đen ở phía bên phải, một bảng lệnh tắt hiện ra nhu sau:
Start on click: Đối tượng xuất hiện khi kích chuột.
Start with Previous: Đối tượng xuất hiện cùng với đối tượng trước nó.
Start After Previous: Đối tượng xuất hiện ngay sau đối tượng trước nó.
Effect Options…: Tuỳ chọn hiệu ứng
Effect Options…: Tuỳ chọn hiệu ứng
Hướng ra của đối tượng
Hiệu ứng âm thanh
Sau hiệu ứng đói tượng sẽ…
Cách ra của đối tượng văn bản
Timing…: Điều chỉnh thời gian chuyển động của đối tượng
Kiểu khỏi động hiệu ứng
Thời gian trễ của đối tượng
Tốc độ thực hiện hiệu ứng
Số lần lặp lại
4. Tạo cách chuyển tiếp giữa các Slide
Slide Transition (hiệu ứng chuyển slide).
Slide Show Slide Transition…
Chọn kiểu chuyển slide
Tốc độ chuyển slide
Chèn âm thanh khi chuyển slide
Chuyển slide tự động
hay click chuột
Áp dụng cho mọi slide
5. Tạo nút điều khiển (Trigger)
Tạo đối tượng (nút) để điều khiển.
Chọn đối tượng muốn điều khiển và làm hiệu ứng cho đối tượng đó.
Chọn thẻ Timing… ở mục Effect Option (tuỳ chọn hiệu ứng) của đối tượng muốn điều khiển
Nháy chuột vào nút TRIGGER ta có bảng sau:
Hiệu ứng được thực hiện theo trình tự (chế độ ngầm định).
Hiệu ứng thực hiện khi kích chuột vào đối tượng chọn để điều khiển
6. Tạo nút điều khiển (Trigger)
Thuộc tính Trigger cho phép ta điều khiển các đối tượng rất linh hoạt và tiện lợi. Điều này đặc biệt có hiệu quả khi muốn thể hiện các ý đồ sư phạm trong quá trình tiến hành bài giảng trên lớp, tạo sự tương tác sinh động và hấp dẫn.
Ta có thể tạo nhiều nút điều khiển trên một Slide.
Trong một nút điều khiển các đối tượng bị điều khiển phải được sắp xếp theo một trình tự ra nhất định.
7. Chèn siêu liên kết
Trong quá trình thuyết trình người ta thường phải liên kết các slide với nhau hay với các phần mềm khác. Ta dùng phương thức chèn siêu liên kết cho các đối tượng để có hiệu quả như vậy.
Chèn thông qua một nút có sẵn
Chèn thông qua một đối tượng bất kì
a) Chèn siêu liên kết qua nút lệnh
Slide Show Action Button
Lựa chọn kiểu nút, vẽ một nút
Trên slide, xuất hiện:
Hyperlink to: Liên kết tới….
Run program: chạy một chương trình…
Play sound: chơi nhạc…
Chú ý: Chúng ta nháy chuột lên đối tượng
để có thể Remove HyperLink, muốn chỉnh
sửa liên kết chọn mục Edit HyperLink.
b) Chèn siêu liên kết qua đối tượng bất kì
Chọn đối tượng
Nháy phải chuột lên đối tượng chọn Action settings…
xuất hiện hộp thoại:
Hyperlink to: Liên kết tới….
Run program: chạy một chương trình…
Play sound: chơi nhạc…
Chúng ta nháy có thể chèn siêu liên kết
qua một đối tượng bất kì thông qua cách
sau đây:
Chọn đối tượng.
Insert Hyperlink hoặc Nháy nút Insert HyperLink
đưa vào lời chú thích cho liên kết khi ta chỉ chuột vào nó
cho phép ta liên kết tới những Slide khác…
8. Trình diễn
8.1 Thiết lập vận chuyển Slide
Lệnh SlideShow / SlideTransition...
Hiệu ứng được thực hiện theo trình tự khi vận chuyển Slide
Tốc độ và âm thanh khi vận chuyển slide
Chọn phương án click chuột hay vân chuyển slide tự động
8.2. Trình diễn (show):
Nhấn F5.
View Slide Show.
Slide Show View Show.
Trình diễn bắt đầu từ một slide bất kỳ
Di chuyển đến slide đó
Nháy chuột vào biểu tượng phía góc trái màn hình hoặc Shift + F5
8.3. Điều khiển trình diễn
Khi đang trình diễn, nháy nút phải chuột, một bảng lệnh tắt hiện ra như hình bên:
- Nháy Next để chuyển tới trang tiếp theo;
- Nháy Previous để chuyển tới trang trước;
- Nháy Go to slide để chuyển tới trang trong danh sách;
- Nháy End Show để kết thúc trình diễn.
Tạo tiêu đề đầu trang và cuối trang
View Header and Footer…
Tiêu đề.
Đánh số slides.
Ngày tháng,…
9. Chèn header and footer.
10. Định nghĩa trang và In
Định nghĩa trang Slide dùng lệnh File Page Setup
Handouts
Handouts
Bản in của slides trên giấy.
Sử dụng để phát cho khán giả.
Tùy biến handouts
View Master Handout Master
In handouts
File Print…
Khi đóng gói bài giảng bảo đảm hiển thị không mất tính logic, không mất liên kết, không sợ xung đột giữa các phiên bản, Có thể trình chiếu trên máy tính không cài phiên bản PowerPoint, có thể ghi ra đĩa CD hoặc RAMDISK để mang đi một cách thuận tiện, có thể bảo mật bằng Password.
11. Đóng gói tệp trình diễn sang CD
File / Package for CD..., hộp thoại Package for CD xuất hiện
Add files... cho phép chọn các tệp giáo án cần đóng gói sang CD.
Copy to CD... để ghi ra đĩa CD
Options... để thêm tuỳ chọn như đặt mật khẩu bảo vệ…
Copy to Folder... để ghi sang một thư mục nào đó và có thể chứa trong các thiết bị lưu trữ di động và trình diễn khi cần
12. Chuyển sang dạng tài liệu Word
Thực hiện lệnh: FileSend to Microsoft Office Word
Xuất hiện hộp thoại như hình bên.
- Chọn một trong các kiểu tài liệu Word;
- Chọn một trong hai cách bổ sung các slides
- Nháy OK.
Ngắn gọn, xúc tích, rõ ràng
Số lượng chữ và hình ảnh phải phù hợp dễ nhìn.
Cỡ chữ vừa phải từ 24 đến 28.
Màu sắc, hiệu ứng hài hòa.
Một gợi ý khi làm slides
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Anh Tuấn
Dung lượng: 1,54MB|
Lượt tài: 1
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)