Cách giải bài toán lai -sinh9
Chia sẻ bởi Lê Thị Tây Phụng |
Ngày 15/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: Cách giải bài toán lai -sinh9 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
I. CÁCH GIẢI BÀI TẬP
1.Lai một cặp tính trạng:
a. Dạng 1: Biết kiểu hình của P ( xác định kiểu gen, kiểu hình và tỉ lệ của chúng ở F1 và F2.
Cách giải :
+ Để xác định được kiểu gen, kiểu hình và tỉ lệ của chúng cần phải xác định xem đề bài đã cho biết những gì: Tính trạng trội, lặn, trung gian hoặc cho biết gen quy định tính trạng và kiểu hình của P.
+ Căn cứ vào yêu cầu của đề bài để suy ra kiểu gen của P, tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình của F1 , F2 .
VD : Cho đậu thân cao lai với đậu thân thấp, F1 thu được toàn đậu thân cao. Cho F1 tự thụ phấn, xác định tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở F1 và F2. Biết rằng tính trạng chiều cao do một gen qui định.
Trước hết cần xác định P có thuần chủng hay không (Vì tính trạng trội có thể có 2 gen).
* Có thể xác định nhanh kiểu hình của F1 và F2 trong các trường hợp sau (Đọc kĩ đề bài dạng TN)
P thuần chủng khác nhau bởi một cặp tính trạng tương phản, 1 bên trội hoàn toàn (F1 đồng tính, F2 phân li theo tỉ lệ 3trội – 1 lặn.
P thuần chủng, khác nhau bởi một cặp tính trạng tương phản, có hiện tượng trội không hoàn toàn (F1 mang tính trạng trung gian, F2 phân li theo tỉ lệ 1:2:1
Nếu ở P 1 bên có kiểu gen dị hợp, bên còn lại có kiểu gen đồng hợp lặn ( F1 có tỉ lệ 1:1
- Đặt tên gen quy định tính trạng.
- Lập sơ đồ lai.
- Viết kết quả lai, ghi rõ kiểu gen, kiểu hình, tỉ lệ mỗi loại.
Ví dụ:
Bài tập 1: Ở lúa, tính trạng hạt gạo đục trội hoàn toàn so với tính trạng hạt gạo trong.
Cho cây lúa có hạt gạo đục thuần chủng thụ phấn với cây có hạt gạo trong, thu được F1 toàn cây có hạt gạo đục. Tiếp tục cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2 . Hãy xác định kết quả thu được ở F1 ,F2 ? ( cho biết mỗi gen quy định một tính trạng).
Hướng dẫn : cần xác định xem đè bài cho biết gì:
Theo đề bài: - Cho biết tính trạng hạt gạo đục là trội so với hạt gao trong.
- Cho biết kiểu hình của P: Hạt gạo đục (t/c) x hạt gạo trong.
Giải:
- Quy ước: gen A quy định hạt gạo đục, gen a quy định hạt gạo trong.
- P có cây hạt gạo đục thuần chủng có kiểu gen AA.
- P có cây hạt gạo trong có kiểu gen aa
- Sơ đồ lai:
P: AA (gạo đục) x aa (gạo trong)
G: A a
F1 : Aa
Kiểu hình F1 : 100% gạo đục.
F1 tự thụ phấn : Aa ( gạo đục) x Aa (gạo đục )
GF1 : A , a A , a
F2 : 1 AA, 2 Aa, 1aa
TLKH F2 : 3 gạo đục : 1 gạo trong
TLKG F2 : 1 AA: 2 Aa : 1aa
Bài tập 2: Ở Bí, Gen B quy quả tròn , gen b quy định quả dài. Cho giao phấn giữa cây có quả tròn với cây có quả dài thu được F1 toàn cây có quả bầu dục. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Hãy xác định kiểu hình và kiểu gen của F1 , F2 ?
Hướng dẫn: Xác định đề bài cho biết gì:
Theo đề bài: -Cho biết gen B quy định tính trạng quả tròn, gen b : quả dài.
- F1:quả bầu dục( Quả bầu dục là tính trạng trung gian giữa quả tròn và quả dài.
Giải:
- P: quả tròn x quả dài, F1 thu được quả bầu dục ( Đây là hiện tượng trội không hoàn toàn) ( Quả bầu dục là tính trạng trung gian giữa quả tròn và quả dài.(P thuần chủng.
- Theo đề:
Gen B : quả tròn, trội không hoàn toàn so với gen b : quả dài.
Kiểu gen: BB : quy định quả tròn
bb : quy định quả dài
( Bb : quy định quả bầu dục.
- Sơ đồ lai:
P: BB (quả tròn) x bb (quả dài)
G: B b
F1 : Bb
Kiểu hình F1 : 100% quả bầu dục
F1 x F1 : Bb (quả bầu dục) x Bb (quả bầu dục
1.Lai một cặp tính trạng:
a. Dạng 1: Biết kiểu hình của P ( xác định kiểu gen, kiểu hình và tỉ lệ của chúng ở F1 và F2.
Cách giải :
+ Để xác định được kiểu gen, kiểu hình và tỉ lệ của chúng cần phải xác định xem đề bài đã cho biết những gì: Tính trạng trội, lặn, trung gian hoặc cho biết gen quy định tính trạng và kiểu hình của P.
+ Căn cứ vào yêu cầu của đề bài để suy ra kiểu gen của P, tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình của F1 , F2 .
VD : Cho đậu thân cao lai với đậu thân thấp, F1 thu được toàn đậu thân cao. Cho F1 tự thụ phấn, xác định tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở F1 và F2. Biết rằng tính trạng chiều cao do một gen qui định.
Trước hết cần xác định P có thuần chủng hay không (Vì tính trạng trội có thể có 2 gen).
* Có thể xác định nhanh kiểu hình của F1 và F2 trong các trường hợp sau (Đọc kĩ đề bài dạng TN)
P thuần chủng khác nhau bởi một cặp tính trạng tương phản, 1 bên trội hoàn toàn (F1 đồng tính, F2 phân li theo tỉ lệ 3trội – 1 lặn.
P thuần chủng, khác nhau bởi một cặp tính trạng tương phản, có hiện tượng trội không hoàn toàn (F1 mang tính trạng trung gian, F2 phân li theo tỉ lệ 1:2:1
Nếu ở P 1 bên có kiểu gen dị hợp, bên còn lại có kiểu gen đồng hợp lặn ( F1 có tỉ lệ 1:1
- Đặt tên gen quy định tính trạng.
- Lập sơ đồ lai.
- Viết kết quả lai, ghi rõ kiểu gen, kiểu hình, tỉ lệ mỗi loại.
Ví dụ:
Bài tập 1: Ở lúa, tính trạng hạt gạo đục trội hoàn toàn so với tính trạng hạt gạo trong.
Cho cây lúa có hạt gạo đục thuần chủng thụ phấn với cây có hạt gạo trong, thu được F1 toàn cây có hạt gạo đục. Tiếp tục cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2 . Hãy xác định kết quả thu được ở F1 ,F2 ? ( cho biết mỗi gen quy định một tính trạng).
Hướng dẫn : cần xác định xem đè bài cho biết gì:
Theo đề bài: - Cho biết tính trạng hạt gạo đục là trội so với hạt gao trong.
- Cho biết kiểu hình của P: Hạt gạo đục (t/c) x hạt gạo trong.
Giải:
- Quy ước: gen A quy định hạt gạo đục, gen a quy định hạt gạo trong.
- P có cây hạt gạo đục thuần chủng có kiểu gen AA.
- P có cây hạt gạo trong có kiểu gen aa
- Sơ đồ lai:
P: AA (gạo đục) x aa (gạo trong)
G: A a
F1 : Aa
Kiểu hình F1 : 100% gạo đục.
F1 tự thụ phấn : Aa ( gạo đục) x Aa (gạo đục )
GF1 : A , a A , a
F2 : 1 AA, 2 Aa, 1aa
TLKH F2 : 3 gạo đục : 1 gạo trong
TLKG F2 : 1 AA: 2 Aa : 1aa
Bài tập 2: Ở Bí, Gen B quy quả tròn , gen b quy định quả dài. Cho giao phấn giữa cây có quả tròn với cây có quả dài thu được F1 toàn cây có quả bầu dục. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Hãy xác định kiểu hình và kiểu gen của F1 , F2 ?
Hướng dẫn: Xác định đề bài cho biết gì:
Theo đề bài: -Cho biết gen B quy định tính trạng quả tròn, gen b : quả dài.
- F1:quả bầu dục( Quả bầu dục là tính trạng trung gian giữa quả tròn và quả dài.
Giải:
- P: quả tròn x quả dài, F1 thu được quả bầu dục ( Đây là hiện tượng trội không hoàn toàn) ( Quả bầu dục là tính trạng trung gian giữa quả tròn và quả dài.(P thuần chủng.
- Theo đề:
Gen B : quả tròn, trội không hoàn toàn so với gen b : quả dài.
Kiểu gen: BB : quy định quả tròn
bb : quy định quả dài
( Bb : quy định quả bầu dục.
- Sơ đồ lai:
P: BB (quả tròn) x bb (quả dài)
G: B b
F1 : Bb
Kiểu hình F1 : 100% quả bầu dục
F1 x F1 : Bb (quả bầu dục) x Bb (quả bầu dục
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Tây Phụng
Dung lượng: 169,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)