Các quy tắc về danh từ số nhiều Tiếng Anh
Chia sẻ bởi Dương Chế Phương Trinh |
Ngày 10/10/2018 |
90
Chia sẻ tài liệu: Các quy tắc về danh từ số nhiều Tiếng Anh thuộc amily and Friends 5
Nội dung tài liệu:
Các quy tắc về danh từ số nhiều tiếng Anh
nghiệm phân biệt `every day` và / Luyện ngữ pháp với 10 câu hỏi trắc nghiệm
1/ Chỉ riêng danh từ đếm được mới có số nhiều.
2/ Thường thì số nhiều của danh từ hình thành bằng cách thêm S vào số ít.
Ví dụ:
Hilltop, hilltops (đỉnh đồi) Book, books (sách) Seat, seats (ghế) Roof, roofs (mái nhà) Rose, roses (hoa hồng) Image, images (hình ảnh) Armed forces (lực lượng vũ trang) Window, windows (cửa sổ) S đọc là /s/ sau âm p, k, f, t. Sau những âm khác thì s đọc là /z/. S theo sau ce, ge, se hoặc ze thì đọc thêm một vần phụ là /iz/
3/ Số nhiều của danh từ tận cùng bằng s, ss, sh, ss, ch hoặc x và một vài danh từ tận cùng bằng o hình thành bằng cách thêm es (es theo sau s, ch, sh,ss hoặc x sẽ đọc là /iz/ )
Ví dụ:
Tomato, tomatoes (cà chua) Bus, buses (xe buýt) Brush, brushes (bàn chải) Kiss, kisses (nụ hôn) Box, boxes (hộp) Church, churches (nhà thờ).
Tuy nhiên, danh từ gốc nước ngoài hoặc danh từ tóm lược tận cùng bằng o thì chỉ thêm s: Ví dụ: Dynamo, dynamos (máy phát điện) Piano, pianos (đàn pianô) Kilo, kilos (kí lô) Photo, photos (tấm ảnh) Radio, radios (radio)....
4/ Danh từ tận cùng bằng phụ âm + y thì bỏ y và thêm ies
Ví dụ:
Baby, babies (đứa bé) Country, countries (quốc gia) Fly, flies (con ruồi) Lady, ladies (quý bà) Entry, entries (mục từ trong tự điển)
5/ Tuy nhiên, danh từ tận cùng bằng nguyên âm +y thì thêm S như bình thường. Ví dụ: Boy, boys (con trai) Day, days (ngày) Donkey, donkeys (con lừa) Monkey, monkeys (con khỉ) Valley, valleys (thung lũng)
6/ Mười hai danh từ tận cùng bằng f hoặc fe thì bỏ f hoặc fe rồi thêm ves
Calf (con bê), half (nửa, rưỡi), knife (con dao), leaf (lá), life (cuộc đời), loaf (ổ bánh mì), self (cái tôi), sheaf (bó, thếp), shelf (cái kệ), thief (kẻ cắp), wife (vợ), wolf (con cáo). Lưu ý - Số nhiều của hoof (móng guốc), scarf (khăn quàng) và wharf (bến tàu) hình thành bằng cả hai cách (thêm s hoặc ves). - Ngoài ra, các danh từ khác tận cùng là f hay fe chỉ thêm s như bình thường. Chẳng hạn, Cliff - cliffs (vách đá), Handkerchief - handkerchiefs (khăn tay), Safe, safes (két sắt), Still life (Bức tranh tĩnh vật) - still lifes ...
7/ Một số danh từ có số nhiều bằng cách thay đổi nguyên âm
Ví dụ:
Foot, feet (bàn chân) Tooth, teeth (răng) Goose, geese (con ngỗng) Man, men (đàn ông) Woman, women (phụ nữ) Louse, lice (con rận) Mouse, mice (con chuột) Số nhiều của Child (đứa trẻ) và Ox( con bò đực) là Children và Oxen
8/ Các danh từ sau đây luôn là số nhiều và dùng với động từ ở số nhiều: - Clothes (quần áo), police (cảnh sát), outskirts (vùng ngoại ô), cattle (gia súc), spectacles (mắt kính), glasses (mắt kính), binoculars (ống nhòm), scissors (cái kéo), pliers (cái kềm), shears (kéo cắt cây), arms (vũ khí), goods/wares (của cải), damages (tiền bồi thường), greens (rau quả), earnings (tiền kiếm được), grounds (đất đai, vườn tược), particulars (bản chi tiết), premises/quarters (nhà cửa,vườn tược), riches (sự giàu có), savings (tiền tiết kiệm); spirits (rợu mạnh), stairs (cầu thang); surroundings (vùng phụ cận), valuables (đồ quý giá). - Một vài danh từ tận cùng bằng ics như Acoustics (âm học), athletics (điền kinh), ethics (đạo đức), hysterics (cơn kích động), mathematics (toán học), physics (vật lý), linguistics (ngôn ngữ học), phonetics (ngữ âm học), logistics (ngành hậu cần), technics (thuật ngữ kỹ thuật), politics (chính trị) .... luôn có hình thức số nhiều và dùng với động từ số nhiều. Tuy nhiên, đôi khi tên gọi của các môn khoa
nghiệm phân biệt `every day` và / Luyện ngữ pháp với 10 câu hỏi trắc nghiệm
1/ Chỉ riêng danh từ đếm được mới có số nhiều.
2/ Thường thì số nhiều của danh từ hình thành bằng cách thêm S vào số ít.
Ví dụ:
Hilltop, hilltops (đỉnh đồi) Book, books (sách) Seat, seats (ghế) Roof, roofs (mái nhà) Rose, roses (hoa hồng) Image, images (hình ảnh) Armed forces (lực lượng vũ trang) Window, windows (cửa sổ) S đọc là /s/ sau âm p, k, f, t. Sau những âm khác thì s đọc là /z/. S theo sau ce, ge, se hoặc ze thì đọc thêm một vần phụ là /iz/
3/ Số nhiều của danh từ tận cùng bằng s, ss, sh, ss, ch hoặc x và một vài danh từ tận cùng bằng o hình thành bằng cách thêm es (es theo sau s, ch, sh,ss hoặc x sẽ đọc là /iz/ )
Ví dụ:
Tomato, tomatoes (cà chua) Bus, buses (xe buýt) Brush, brushes (bàn chải) Kiss, kisses (nụ hôn) Box, boxes (hộp) Church, churches (nhà thờ).
Tuy nhiên, danh từ gốc nước ngoài hoặc danh từ tóm lược tận cùng bằng o thì chỉ thêm s: Ví dụ: Dynamo, dynamos (máy phát điện) Piano, pianos (đàn pianô) Kilo, kilos (kí lô) Photo, photos (tấm ảnh) Radio, radios (radio)....
4/ Danh từ tận cùng bằng phụ âm + y thì bỏ y và thêm ies
Ví dụ:
Baby, babies (đứa bé) Country, countries (quốc gia) Fly, flies (con ruồi) Lady, ladies (quý bà) Entry, entries (mục từ trong tự điển)
5/ Tuy nhiên, danh từ tận cùng bằng nguyên âm +y thì thêm S như bình thường. Ví dụ: Boy, boys (con trai) Day, days (ngày) Donkey, donkeys (con lừa) Monkey, monkeys (con khỉ) Valley, valleys (thung lũng)
6/ Mười hai danh từ tận cùng bằng f hoặc fe thì bỏ f hoặc fe rồi thêm ves
Calf (con bê), half (nửa, rưỡi), knife (con dao), leaf (lá), life (cuộc đời), loaf (ổ bánh mì), self (cái tôi), sheaf (bó, thếp), shelf (cái kệ), thief (kẻ cắp), wife (vợ), wolf (con cáo). Lưu ý - Số nhiều của hoof (móng guốc), scarf (khăn quàng) và wharf (bến tàu) hình thành bằng cả hai cách (thêm s hoặc ves). - Ngoài ra, các danh từ khác tận cùng là f hay fe chỉ thêm s như bình thường. Chẳng hạn, Cliff - cliffs (vách đá), Handkerchief - handkerchiefs (khăn tay), Safe, safes (két sắt), Still life (Bức tranh tĩnh vật) - still lifes ...
7/ Một số danh từ có số nhiều bằng cách thay đổi nguyên âm
Ví dụ:
Foot, feet (bàn chân) Tooth, teeth (răng) Goose, geese (con ngỗng) Man, men (đàn ông) Woman, women (phụ nữ) Louse, lice (con rận) Mouse, mice (con chuột) Số nhiều của Child (đứa trẻ) và Ox( con bò đực) là Children và Oxen
8/ Các danh từ sau đây luôn là số nhiều và dùng với động từ ở số nhiều: - Clothes (quần áo), police (cảnh sát), outskirts (vùng ngoại ô), cattle (gia súc), spectacles (mắt kính), glasses (mắt kính), binoculars (ống nhòm), scissors (cái kéo), pliers (cái kềm), shears (kéo cắt cây), arms (vũ khí), goods/wares (của cải), damages (tiền bồi thường), greens (rau quả), earnings (tiền kiếm được), grounds (đất đai, vườn tược), particulars (bản chi tiết), premises/quarters (nhà cửa,vườn tược), riches (sự giàu có), savings (tiền tiết kiệm); spirits (rợu mạnh), stairs (cầu thang); surroundings (vùng phụ cận), valuables (đồ quý giá). - Một vài danh từ tận cùng bằng ics như Acoustics (âm học), athletics (điền kinh), ethics (đạo đức), hysterics (cơn kích động), mathematics (toán học), physics (vật lý), linguistics (ngôn ngữ học), phonetics (ngữ âm học), logistics (ngành hậu cần), technics (thuật ngữ kỹ thuật), politics (chính trị) .... luôn có hình thức số nhiều và dùng với động từ số nhiều. Tuy nhiên, đôi khi tên gọi của các môn khoa
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Chế Phương Trinh
Dung lượng: 21,09KB|
Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)