Các kí hiệu cơ bản của máy ảnh số
Chia sẻ bởi Nguyễn Quang Tiên |
Ngày 12/10/2018 |
63
Chia sẻ tài liệu: Các kí hiệu cơ bản của máy ảnh số thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Các ký hiệu cơ bản của máy ảnh số
Với những bạn đang làm quen với máy ảnh số, việc tìm hiểu các tính năng trên máy là rất cần thiết. Một số ký hiệu cơ bản sau sẽ giúp ích cho bạn trong bước đầu đến với thế giới ảnh số.
Chế độ chụp (Shooting Mode)
Đa số các máy ảnh bỏ túi thường có nút chọn chế độ chụp dạng xoay tròn với từng chức năng tương ứng. Hoặc cũng có thể dạng nút gạt, menu…
Auto: Chế độ tự động hoàn toàn. Mọi thông số đều được mặc định sẵn, các nút chức năng khác vô hiệu. Chế độ này thích hợp với người mới sử dụng, chưa quen với các tính năng của máy.
Manual: Chế độ điều chỉnh bằng tay. Người dùng có thể sử dụng tất cả các nút chức năng của máy để thiết lập các thông số như tốc độ chụp, độ mở của ống kính (khẩu độ), ánh sáng... Chế độ này thích hợp với những người chuyên nghiệp, biết cách tính toán các thông số để có được bức ảnh với những góc chụp mỹ mãn.
Program: Chế độ bán tự động. Với các chương trình lập sẵn, máy chỉ cho phép người dùng điều chỉnh một số ít tính năng hỗ trợ thêm như ánh sáng, đèn flash khi điều kiện chụp thực tế đòi hỏi.
Tv (S): Ưu tiên tốc độ. Chế độ này thích hợp để chụp các chủ thể di chuyển với tốc độ cao. Người cầm máy chọn tốc độ chụp và máy sẽ tính toán thông số khẩu độ của ống kính để đạt được độ sáng cần thiết.
Av (A): Ưu tiên khẩu độ. Người dùng chọn khẩu độ và máy sẽ tính toán thông số tốc độ ống kính để đạt độ sáng cần thiết. Chế độ này thích hợp khi cần làm nổi bật chủ thể; các đối tượng khác cũng như hậu cảnh được làm mờ.
Movie: Quay video. Chế độ này dùng để quay những đoạn phim ngắn. Tùy theo máy mà thời lượng cho phép của các video clip sẽ khác nhau, có hoặc không có âm thanh.
Portrait: Chế độ chụp chân dung. Máy sẽ tính toán để làm nổi bật chân dung (hoặc chủ thể).
Landscape: Chế độ chụp phong cảnh. Độ nét được điều chỉnh đến vô cực để toàn bộ cảnh chụp sẽ có độ nét cao, thích hợp để chụp phong cảnh.
Night Scene: Chế độ chụp cảnh đêm. Các thông số ánh sáng và tốc độ chụp được mặc định nhằm làm sáng chủ thể cùng hậu cảnh xung quanh trong điều kiện lúc trời tối hoặc về đêm.
Fast Shutter (Sport): Chụp tốc độ nhanh. Máy chụp ở tốc độ cao và tự động tùy chỉnh các thông số khác nhằm đảm bảo đủ sáng cho ảnh chụp. Chế độ này dùng chụp các đối tượng đang di chuyển nhanh.
Slow Shutter: Chụp tốc độ chậm. Máy chụp ở tốc độ thấp và tự động tùy chỉnh các thông số khác nhằm đảm bảo ảnh chụp không quá sáng. Chế độ này dùng để chụp các đối tượng đang di chuyển và làm nhòe các đối tượng này để tạo cảm giác đối tượng đang di chuyển.
Stitch Assist (Panorama): Chụp toàn cảnh. Chế độ này dùng để chụp 2 hoặc nhiều cảnh liên tiếp kế nhau sau đó ráp nối lại thành một cảnh duy nhất rộng hơn mức cho phép của máy ảnh.
SCN (Special Scene): Chọn chế độ này sau đó sử dụng các nút mũi trên trái hoặc phải để chọn tiếp các kiểu chụp được lập trình sẵn dành cho các cảnh đặc biệt:
• Foliage: Chụp cây, hoa, lá...
• Beach: Chụp ở bãi biển
• Fireworks: Chụp pháo hoa
• Underwater: Chụp dưới nước
• Indoor: Chụp trong nhà
• Kids & Pets: Chụp trẻ em và vật nuôi trong nhà như chó, mèo…
• Night Snapshot: Chụp cảnh đêm
• Snow: Chụp giữa trời có tuyết
Các chế độ chụp khác (Drive Mode)
Single Shooting: Chế độ chụp đơn ảnh, đây là chế độ chụp thông thường, mỗi lần nhất nút bạn chỉ chụp một ảnh.
Continuous Shooting: Chế độ chụp liên tục, đây là chế độ chụp đặc biệt, khi nhấn nhút chụp máy sẽ chụp liên tiếp nhiều ảnh cho đến khi bạn nhấn nút lần nữa.
Chụp hẹn giờ (Self-timer): Chọn chế độ này để định thời gian cho máy tự chụp.
Cận cảnh (Macro): Chụp các đối tượng ở khoảng cách rất gần, khoảng từ 5cm đến 50cm.
DIGILIFE
Khám phá thuật ngữ CPU (P.1)
Không ít khách hàng khi tham
Với những bạn đang làm quen với máy ảnh số, việc tìm hiểu các tính năng trên máy là rất cần thiết. Một số ký hiệu cơ bản sau sẽ giúp ích cho bạn trong bước đầu đến với thế giới ảnh số.
Chế độ chụp (Shooting Mode)
Đa số các máy ảnh bỏ túi thường có nút chọn chế độ chụp dạng xoay tròn với từng chức năng tương ứng. Hoặc cũng có thể dạng nút gạt, menu…
Auto: Chế độ tự động hoàn toàn. Mọi thông số đều được mặc định sẵn, các nút chức năng khác vô hiệu. Chế độ này thích hợp với người mới sử dụng, chưa quen với các tính năng của máy.
Manual: Chế độ điều chỉnh bằng tay. Người dùng có thể sử dụng tất cả các nút chức năng của máy để thiết lập các thông số như tốc độ chụp, độ mở của ống kính (khẩu độ), ánh sáng... Chế độ này thích hợp với những người chuyên nghiệp, biết cách tính toán các thông số để có được bức ảnh với những góc chụp mỹ mãn.
Program: Chế độ bán tự động. Với các chương trình lập sẵn, máy chỉ cho phép người dùng điều chỉnh một số ít tính năng hỗ trợ thêm như ánh sáng, đèn flash khi điều kiện chụp thực tế đòi hỏi.
Tv (S): Ưu tiên tốc độ. Chế độ này thích hợp để chụp các chủ thể di chuyển với tốc độ cao. Người cầm máy chọn tốc độ chụp và máy sẽ tính toán thông số khẩu độ của ống kính để đạt được độ sáng cần thiết.
Av (A): Ưu tiên khẩu độ. Người dùng chọn khẩu độ và máy sẽ tính toán thông số tốc độ ống kính để đạt độ sáng cần thiết. Chế độ này thích hợp khi cần làm nổi bật chủ thể; các đối tượng khác cũng như hậu cảnh được làm mờ.
Movie: Quay video. Chế độ này dùng để quay những đoạn phim ngắn. Tùy theo máy mà thời lượng cho phép của các video clip sẽ khác nhau, có hoặc không có âm thanh.
Portrait: Chế độ chụp chân dung. Máy sẽ tính toán để làm nổi bật chân dung (hoặc chủ thể).
Landscape: Chế độ chụp phong cảnh. Độ nét được điều chỉnh đến vô cực để toàn bộ cảnh chụp sẽ có độ nét cao, thích hợp để chụp phong cảnh.
Night Scene: Chế độ chụp cảnh đêm. Các thông số ánh sáng và tốc độ chụp được mặc định nhằm làm sáng chủ thể cùng hậu cảnh xung quanh trong điều kiện lúc trời tối hoặc về đêm.
Fast Shutter (Sport): Chụp tốc độ nhanh. Máy chụp ở tốc độ cao và tự động tùy chỉnh các thông số khác nhằm đảm bảo đủ sáng cho ảnh chụp. Chế độ này dùng chụp các đối tượng đang di chuyển nhanh.
Slow Shutter: Chụp tốc độ chậm. Máy chụp ở tốc độ thấp và tự động tùy chỉnh các thông số khác nhằm đảm bảo ảnh chụp không quá sáng. Chế độ này dùng để chụp các đối tượng đang di chuyển và làm nhòe các đối tượng này để tạo cảm giác đối tượng đang di chuyển.
Stitch Assist (Panorama): Chụp toàn cảnh. Chế độ này dùng để chụp 2 hoặc nhiều cảnh liên tiếp kế nhau sau đó ráp nối lại thành một cảnh duy nhất rộng hơn mức cho phép của máy ảnh.
SCN (Special Scene): Chọn chế độ này sau đó sử dụng các nút mũi trên trái hoặc phải để chọn tiếp các kiểu chụp được lập trình sẵn dành cho các cảnh đặc biệt:
• Foliage: Chụp cây, hoa, lá...
• Beach: Chụp ở bãi biển
• Fireworks: Chụp pháo hoa
• Underwater: Chụp dưới nước
• Indoor: Chụp trong nhà
• Kids & Pets: Chụp trẻ em và vật nuôi trong nhà như chó, mèo…
• Night Snapshot: Chụp cảnh đêm
• Snow: Chụp giữa trời có tuyết
Các chế độ chụp khác (Drive Mode)
Single Shooting: Chế độ chụp đơn ảnh, đây là chế độ chụp thông thường, mỗi lần nhất nút bạn chỉ chụp một ảnh.
Continuous Shooting: Chế độ chụp liên tục, đây là chế độ chụp đặc biệt, khi nhấn nhút chụp máy sẽ chụp liên tiếp nhiều ảnh cho đến khi bạn nhấn nút lần nữa.
Chụp hẹn giờ (Self-timer): Chọn chế độ này để định thời gian cho máy tự chụp.
Cận cảnh (Macro): Chụp các đối tượng ở khoảng cách rất gần, khoảng từ 5cm đến 50cm.
DIGILIFE
Khám phá thuật ngữ CPU (P.1)
Không ít khách hàng khi tham
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Quang Tiên
Dung lượng: 98,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)