Các đề thi HSG Hóa 8 có đáp án

Chia sẻ bởi Bùi Hà Thanh | Ngày 17/10/2018 | 31

Chia sẻ tài liệu: Các đề thi HSG Hóa 8 có đáp án thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

đề thi 17 học sinh giỏi lớp 8- năm học 2008-2009
Môn : hoá học – Thời gian làm bài 150 phút

Câu 1: (3 điểm)
Hoàn thành các phương trình hoá học sau, ghi thêm điều kiện phản ứng nếu có.
a) KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2

b) Fe3O4 + CO Fe + CO2

c) KClO3 KCl + O2

d) Al(OH)3 + H2SO4 Al2(SO4)3 + H2O

e) FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2

f) Cu(NO3)2 CuO + NO2 + O2
Câu 2: (4 điểm)
Bằng các phương pháp hoá học hãy nhận biết 4 khí là O2 , H2 , CO2 , CO đựng trong 4 bình riêng biệt. Viết phương trình phản ứng.
Câu 3: (2 điểm)
Đốt chất A trong khí oxi, sinh ra khí cacbonic va nước. Cho biết nguyên tố hoá học nào bắt buộc phải có trong thành phần của chất A? Nguyên tố hoá học nào có thể có hoặc không trong thành phần của chất A? Giải thích ?
Câu 4: (5 điểm)
Bốn bình có thể tích và khối lượng bằng nhau, mỗi bình đựng 1 trong các khí sau: hiđro, oxi, nitơ, cacbonic. Hãy cho biết :
Số phần tử của mỗi khí có trong bình có bằng nhau không? Giải thích?
Số mol chất có trong mỗi bình có bằng nhau không? Giải thích?
Khối lượng khí có trong các bình có bằng nhau không? Nừu không bằng nhau thì bình đựng khí nào có khối lượng lớn nhất, nhỏ nhất?
Biết các khí trên đều ở cùng nhiệt độ và áp suất.
Câu 5: (6 điểm)
Có V lít hỗn hợp khí gồm CO và H2 . Chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau.
_ Đốt cháy hoàn toàn phần thứ nhất bằng oxi. Sau đó dẫn sản phẩm đi qua nước vôi trong ( dư ) thu được 20g kết tủa trắng.
_ Dẫn phần thứ 2 đi qua bột đồng oxit nóng dư. Phản ứng xong thu được 19,2g kim loại đồng.
Viết phương trình phản ứng xảy ra.
Tính thể tích của V lít hỗn hợp khí ban đầu ( ở đktc )
Tính thành phần % của hỗn hợp khí ban đầu theo khối lượng và theo thể tích.

* * * * * * * * * hướng dẫn chấm đề 17 học sinh giỏi lớp 8
Môn: hoá học

Câu1: (3 điểm)
Mỗi phương trình phản ứng viết đúng cho 0,5đ.
a) 2 KMnO4 t K2MnO4 + MnO2 + O2

b) Fe3O4 + 4 CO 3 Fe + 4 CO2

c) KClO3 t ,xt 2 KCl + 3 O2

d) 2 Al(OH)3 + 3 H2SO4 Al2(SO4)3 + 6 H2O

e) 4 FeS2 + 11 O2 2 Fe2O3 + 8 SO2

f) 2 Cu(NO3)2 2 CuO + 4 NO2 + O2

Câu 2: (4 điểm)
_ Dùng que đóm còn than hồng để nhận biết khí O2 ( than hồng bùng cháy)
C + O2 CO2 (1đ)
_ Khí không cháy là CO2 .
_ Khí cháy được là H2 và CO.
2 H2 + O2 2 H2O

2 CO + O2 2 CO2 (1,5đ)
_ Sau phản ứng cháy của H2 và CO, đổ dung dịch Ca(OH)2 vào. Dung dịch nào tạo kết tủa trắng là CO2 , ta nhận biết được CO.
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (1.5đ)

Câu 3: (2 điểm)
Nguyên tố hoá học buộc phải có trong chất A là Cácbon và Hiđro. Nguyên tố hoá học có thể có hoặc không có trong thành phần chất A là oxi. (0,5đ)
Chất A phải có C vì khi cháy tạo ra CO2. (0,5đ)
Chất A phải có H vì khi cháy tạo ra H2O. (0,5đ)
Chất A có thể không có oxi, khi đó oxi của không khí sẽ kết hợp với C và H tạo ra CO2 và H2O. (0,5đ)

Câu 4: (5 điểm)
Các khí H2, O2, N2, CO2 có thể tích bằng nhau ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất nên chúng có số phần tử bằng nhau. Vì thể tích chất khí không phụ thuộc vào kích thước phân tử mà chỉ phụ thuộc và khoảng cách giữa các phân tử. Như vậy, số phân tử có bằng nhau thì thể tích của chúng mới bằng nhau. (2,0đ)
Số mol khí trong mỗi bình là bằng nhau, vì số phần tử như nhau sẽ có số mol chất bằng nhau. (1,0đ)
Khối
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Hà Thanh
Dung lượng: 231,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)